Danh sách 7 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) và địa bàn quản lý cụ thể từ ngày 01/10/2025?
Mua bán Đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Nội dung chính
Danh sách 7 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) và địa bàn quản lý cụ thể từ ngày 01/10/2025?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 quy định về tên gọi các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) và địa bàn quản lý cụ thể như sau:
1. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 32: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 03 đơn vị hành chính cấp xã: phường Bà Rịa, phường Long Hương, phường Tam Long.
2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 33: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 04 đơn vị hành chính cấp xã: xã Đất Đỏ, xã Long Hải, xã Long Điền, xã Phước Hải.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 34: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 05 đơn vị hành chính cấp xã: phường Phú Mỹ, phường Tân Thành, phường Tân Phước, phường Tân Hải và xã Châu Pha.
4. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 35: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 06 đơn vị hành chính cấp xã: xã Hồ Tràm, xã Xuyên Mộc, xã Hòa Hội, xã Bàu Lâm, xã Hòa Hiệp, xã Bình Châu.
5. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 36: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 06 đơn vị hành chính cấp xã: xã Ngãi Giao, xã Bình Giã, xã Kim Long, xã Châu Đức, xã Xuân Sơn, xã Nghĩa Thành.
6. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 37: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 05 đơn vị hành chính cấp xã: phường Vũng Tàu, phường Tam Thắng, phường Rạch Dừa, phường Phước Thắng và xã Long Sơn.
7. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 38: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại đặc khu Côn Đảo.
Trên đây là toàn bộ thông tin về 7 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) và địa bàn quản lý cụ thể từ ngày 01/10/2025.
Danh sách 7 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) và địa bàn quản lý cụ thể từ ngày 01/10/2025? (Hình từ Internet)
Nguồn thu tài chính chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
[...]
4. Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:
a) Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
5. Các khoản chi hoạt động, cơ chế tự chủ tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các pháp luật khác có liên quan.
[...]
Như vậy, nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại đâu?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
[...]
3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và quy định sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập phòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;
b) Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
[...]
Như vậy, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.