Quy định làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh theo Thông tư 98 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh như thế nào? Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh theo Thông tư 98 như thế nào?

    Căn cứ khoản 4 Điều 12 Thông tư 98/2025/TT-BTC quy định làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh như sau:

    Làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh như sau:

    - Đối với dự án áp dụng đấu thầu trong nước, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu đến bên mời thầu trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

    - Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu trực tiếp đến bên mời thầu trong thời hạn tối thiểu 15 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu;

    - Bên mời thầu đăng tải nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

    - Trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà đầu tư phải được bên mời thầu lập thành biên bản làm rõ hồ sơ mời thầu và phải được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

    - Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt và đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 98/2025/TT-BTC.

    Quy định làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh theo Thông tư 98 như thế nào?

    Quy định làm rõ hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư kinh doanh theo Thông tư 98 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Số hiệu hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có cần đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không?

    Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 23/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a,b khoản 14 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định về nội dung đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống như sau:

    Điều 30. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
    [...]
    3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
    a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
    b) Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
    c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
    d) Mục tiêu, quy mô của dự án;
    đ) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
    e) Địa điểm thực hiện dự án;
    g) Dự kiến tổng vốn đầu tư;
    h) Một trong các thông tin quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 của Nghị định này;
    i) Các nội dung khác (nếu có).

    Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực, số hiệu hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh cần đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

    Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023 quy định về công bố dự án đầu tư kinh doanh như sau:

    Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh
    1. Cơ quan có thẩm quyền công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
    2. Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm:
    a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
    b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
    c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
    d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
    đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
    e) Nội dung khác có liên quan.

    Như vậy, nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm:

    - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);

    - Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;

    - Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;

    - Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);

    - Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

    - Nội dung khác có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1