Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trình chủ đầu tư xem xét gồm những nội dung nào?
Nội dung chính
Hồ sơ dự thầu là gì?
Căn cứ khoản 15 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
15. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng để lụa chọn nhà đầu tư, bao gồm các yêu cầu để thực hiện dự án làm căn cứ để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu và đàm phán hợp đồng nhằm lựa chọn được nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
[...]
Như vậy, hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng để lụa chọn nhà đầu tư, bao gồm các yêu cầu để thực hiện dự án làm căn cứ để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu và đàm phán hợp đồng nhằm lựa chọn được nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.

Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trình chủ đầu tư xem xét gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ trình chủ đầu tư xem xét gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 32 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định nội dung báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trình chủ đầu tư xem xét như sau:
Nội dung báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trình chủ đầu tư xem xét gồm:
- Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu;
- Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng;
- Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại, lý do loại nhà thầu;
- Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
- Những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý;
- Đề xuất chủ đầu tư thực hiện thương thảo hợp đồng (nếu có) với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
03 Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu theo Thông tư 80 2025 gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 80/2025/TT-BTC quy định 03 Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
- Mẫu số 2A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, máy đặt, máy mượn áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế không qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ Tải về
- Mẫu số 2B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, máy đặt, máy mượn áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế không qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ Tải về
- Mẫu số 2C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế không qua mạng. Tải về
Việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, chủ đầu tư chỉnh sửa các Mẫu báo cáo đánh giá ban hành kèm theo Thông tư 80/2025/TT-BTC cho phù hợp.
Hồ sơ dự thầu dự án PPP được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng những nội dung nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 49 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ dự thầu dự án PPP được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
- Có bản gốc hồ sơ;
- Có đơn dự thầu hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Giá trị đề xuất về tài chính - thương mại ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ; không đề xuất giá trị khác nhau và phải phù hợp với phương án tài chính của nhà đầu tư; không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện khác dẫn đến gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;
- Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;
- Có thỏa thuận liên danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh;
- Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
- Nhà đầu tư không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư PPP, không phải là nhà đầu tư đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.
Nhà đầu tư có hồ sơ dự thầu hợp lệ được đánh giá chi tiết về năng lực theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
