Quốc hội miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026?

Quốc hội miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026? Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm kỳ bao lâu? Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao là gì?

Nội dung chính

    Quốc hội miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026?

    Ngày 26/08/2024, tại kỳ họp bất thường lần thứ 8 Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết 145/2024/QH15 về việc miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026.

    Trong đó, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 145/2024/QH15, Quốc hội đã quyết nghị về việc miễn nhiệm chức vụ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021 - 2026 đối với ông Lê Minh Trí.

    Lưu ý: Nghị quyết 145/2024/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 26/08/2024.

    Quốc hội miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026?

    Quốc hội miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026? (Hình từ Internet)

    Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm kỳ bao lâu? Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao là gì?

    Khoản 2 Điều 62 Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

    Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
    ...
    2. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

    Căn cứ quy định này, nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 thì Quốc hội có nhiệm kỳ 05 năm. Vì vậy, nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao là 05 năm.

    Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại Điều 63 Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân 2014 thì Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có những nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

    (1) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

    (2) Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.

    (3) Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

    (4) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

    (5) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.

    (6) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.

    (7) Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

    (8) Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.

    (9) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.

    (10) Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.

    (11) Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

    (12) Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của đại biểu Quốc hội.

    (13) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Hữu Hòa
    23
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ