Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm gì? Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định như nào?

Nội dung chính

    Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 39/2010/NĐ-CP giải thích từ ngữ như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. “Không gian xây dựng ngầm đô thị” là không gian dưới mặt đất được sử dụng cho mục đích xây dựng công trình ngầm đô thị.
    2. “Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị” bao gồm việc quy hoạch không gian xây dựng ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô thị.
    3. “Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị” là việc tổ chức không gian xây dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm.
    4. Công trình ngầm là những công trình được xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước, gồm: Công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập; công trình giao thông ngầm; được xác định tại quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.
    5. “Công trình công cộng ngầm” là công trình phục vụ hoạt động công cộng được xây dựng dưới mặt đất.
    6. “Công trình giao thông ngầm” là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).
    [...]

    Như vậy, quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm việc quy hoạch không gian xây dựng ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô thị.

    Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm gì?

    Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 39/2010/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 28 Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị như sau:

    - Việc thống nhất quản lý nhà nước về không gian xây dựng ngầm đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trên địa bàn mình quản lý.

    - Không gian xây dựng ngầm đô thị phải được quy hoạch, xây dựng, quản lý và sử dụng. Quy hoạch, phát triển không gian đô thị trên mặt đất phải kết hợp chặt chẽ với việc sử dụng an toàn và hiệu quả không gian ngầm.

    - Việc sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm sử dụng tiết kiệm đất, bảo vệ môi trường và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.

    - Chủ đầu tư các khu đô thị mới, khu nhà ở mới và các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống kỹ thuật theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.

    - Việc xây dựng công trình ngầm đô thị phải tuân thủ các quy định sau:

    + Quy hoạch đô thị, quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng;

    + Không được xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc phạm vi sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi có nhu cầu xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc phạm vi sử dụng đất đã được xác định (trừ phần đấu nối kỹ thuật của hệ thống đường dây, đường ống ngầm) thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

    + Bảo đảm an toàn cho cộng đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, khai thác, vận hành của các công trình lân cận cũng như các công trình đã có hoặc đã xác định trong quy hoạch đô thị.

    Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị gồm những thông tin nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2010/TT-BXD quy định chi tiết cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị như sau:

    Điều 2. Cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị
    [...]
    3. Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị:
    a) Thông tin về cấp và loại công trình ngầm, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng;
    b) Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình ngầm;
    c) Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý,vận hành và đơn vị sử dụng các công trình ngầm;
    4. Dữ liệu công trình ngầm do các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm tại địa phương là thuyết minh, bản vẽ, văn bản và dữ liệu đã được số hóa được quy định cụ thể như sau:
    a) Dữ liệu công trình ngầm được quy định tại khoản 1 của Điều này là các bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa;
    b) Dữ liệu công trình ngầm được quy định tại khoản 2 của Điều này là thuyết minh tổng hợp, bản vẽ và dữ liệu đã được số hóa;
    c) Dữ liệu được quy định tại khoản 3 của Điều này là các văn bản.

    - Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng ngầm đô thị:

    + Thông tin về cấp và loại công trình ngầm, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng;

    + Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình ngầm;

    + Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý,vận hành và đơn vị sử dụng các công trình ngầm;

    saved-content
    unsaved-content
    1