Phường Thái Bình tỉnh Hưng Yên sáp nhập từ phường, xã nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên
Nội dung chính
Phường Thái Bình tỉnh Hưng Yên sáp nhập từ phường, xã nào?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên
Trên cơ sở Đề án số 360/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên như sau:
[...]
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên và các xã Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Đường Hào.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bạch Sam, phường Minh Đức, xã Dương Quang và xã Hòa Phong thành phường mới có tên gọi là phường Thượng Hồng.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong và các xã Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường Thái Bình.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Lãm, phường Kỳ Bá và các xã Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Trần Lãm.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung và xã Phú Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.
[...]
Theo đó, Phường Thái Bình được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các đơn vị hành chính sau:
- Phường Lê Hồng Phong
- Phường Bồ Xuyên
- Phường Tiền Phong
- Xã Tân Hòa (thuộc huyện Vũ Thư)
- Xã Phúc Thành
- Xã Tân Phong
- Xã Tân Bình
Trên đây là nội dung về Phường Thái Bình tỉnh Hưng Yên sáp nhập từ phường, xã nào?
Phường Thái Bình tỉnh Hưng Yên sáp nhập từ phường, xã nào? (Hình từ Internet)
Việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp phải bảo đảm các nguyên tắc nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025:
Việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Xác định rõ nội dung và phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn mà chính quyền địa phương được quyết định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả;
- Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp các nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước ở trung ương cho chính quyền địa phương; phân định rõ giữa thẩm quyền của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo về nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, giữa chính quyền địa phương các cấp và giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương;
- Phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và khả năng, điều kiện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương các cấp. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước cấp trên được bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đó;
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền; có cơ chế theo dõi, đánh giá, kiểm tra và kịp thời điều chỉnh nội dung phân quyền, phân cấp khi cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân quyền, phân cấp thực hiện không hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật;
- Đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phương cấp tỉnh, những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước ở trung ương, trừ trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội có quy định khác.
Căn cứ tình hình thực tiễn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương giao cho chính quyền địa phương của một trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh có liên quan chủ trì giải quyết những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; chính quyền địa phương cấp tỉnh giao cho chính quyền địa phương của một trong các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan chủ trì giải quyết những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên bảo đảm phát huy hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập. Cụ thể như sau:
TT | Tên tỉnh, thành phố mới | Diện tích | Dân số |
1 | Thành phố Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
3 | Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,72 | 4.664.124 |
4 | Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
5 | Thành phố Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
6 | Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
7 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,50 | 1.865.270 |
8 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
9 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
10 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
11 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
12 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
13 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
14 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
15 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638 |
16 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
17 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
18 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
19 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
20 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
21 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
22 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
23 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
24 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
25 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
27 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8.555,86 | 2.243.554 |
28 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
29 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
30 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
31 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
32 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
33 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |