Phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập từ các phường nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Tây Ninh
Nội dung chính
Phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập từ các phường nào?
Căn cứ khoản 89 Điều 1 Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 quy định về sáp nhập xã phường tỉnh Tây Ninh mới, trong đó quy định về phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh
Trên cơ sở Đề án số 350/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh như sau:
[...]
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Thạnh, xã Bàu Năng và phần còn lại của xã Chà Là sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Thạnh.
[...]
Phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập từ các phường nào? Như vậy, phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập từ các phường Ninh Thạnh, xã Bàu Năng và một phần của xã Chà Là.
(Trên đây là giải đáp cho phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập từ các phường nào?)
Phường Ninh Thạnh Tây Ninh sau sáp nhập từ các phường nào? (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Tây Ninh chi tiết các xã phường
Căn cứ Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tính được ban hành ngày 12/6/2025 có quy định về việc sáp nhập tỉnh Tây Ninh như sau:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.
Đồng thời, theo Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.
Dưới đây là bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025 thể hiện chi tiết ranh giới của các xã phường tỉnh Tây Ninh mới như sau:
Bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025
Quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp xã ra sao?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
- Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:
+ Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;
+ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã; trường hợp chưa có kế hoạch này thì sử dụng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã thuộc địa bàn trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp xã;
+ Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai;
+ Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
- Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã
+ Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp xã;
+ Phân tích, đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã;
+ Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
+ Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;
+ Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ và diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP theo nhu cầu sử dụng đất cấp xã;
+ Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã và nội dung kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Lập bản đồ, xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp xã vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
+ Hệ thống bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Việc xây dựng bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về thành lập bản đồ;
+ Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp xã gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
- Đối với những địa phương đã có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch phân khu được lập theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất; căn cứ vào quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và nhu cầu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
- Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP hoặc mới chỉ hoàn thành một phần quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì khi lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã phải cập nhật định hướng đã được xác định trong quy hoạch chung xã theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp xã tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời điểm, thời hạn phải công bố công khai, tài liệu công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 75 Luật Đất đai 2024.
- Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện như đối với nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.