09:53 - 25/11/2024

Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được tính như thế nào?

Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được tính như thế nào? Đối tượng chịu phí, người nộp phí theo quy định Nghị định 153/2024/NĐ-CP?

Nội dung chính

    Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được tính như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí như sau:

    - Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức:

    F = f + C

    Trong đó:


    F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm).

    f là phí cố định quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP (quý hoặc năm).

    C là phí biến đổi, tính theo quý.

    - Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải (C) là tổng số phí biến đổi tại mỗi dòng khí thải (Ci) được xác định theo công thức:

    C = ΣCi

    - Phí biến đổi mỗi dòng khí thải (Ci) bằng tổng số phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) và được xác định theo công thức:

    Ci= Ci (Bụi) + Ci (SOx) + Ci (NOx) + Ci (CO)

    - Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) được xác định theo công thức:

    Trong đó:

          Thời gian xả khí thải tại dòng khí thải thứ i là tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí tại dòng khí thải thứ i theo khai báo của người nộp phí.

          Lưu lượng khí thải và nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải phát sinh trong kỳ nộp phí được xác định như sau:

           Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc định kỳ:

           + Lưu lượng khí thải: Được xác định theo lưu lượng ghi trong giấy phép môi trường.

          + Nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải: Được xác định căn cứ vào số liệu quan trắc định kỳ 03 tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

           + Trường hợp cơ sở xả khí thải có tần suất quan trắc định kỳ 06 tháng/lần: Theo quy định tại Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của kỳ quan trắc liền trước.

          Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc tự động, liên tục: Lưu lượng khí thải và nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định theo giá trị trung bình của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị).

    Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được tính như thế nào?Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được tính như thế nào? (Hình từ internet)

    Đối tượng chịu phí, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định Nghị định 153/2024/NĐ-CP?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:

    (1) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định Nghị định 153/2024/NĐ-CP

    Các cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP gồm:

    - Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);

    - Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);

    - Cơ sở lọc, hóa dầu;

    - Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; 

    - Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;

    - Nhà máy nhiệt điện;

    - Cơ sở sản xuất xi măng;

    - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

    (2) Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

    Quy định về tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức thu phí như sau:

    Tổ chức thu phí
    Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
    Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý. 

    Như vậy, theo quy đinh pháp luật Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ các cơ sở trên địa bàn. Sở báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo tổ chức việc thu phí theo tình hình thực tế quản lý.

    Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.

    8