Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Phê duyệt khoản viện trợ không hoàn lại được quy định như thế nào?

Quy định về quyết định phê duyệt các khoản viện trợ không hoàn lại có mục đích và điều kiện cụ thể ra sao để đảm bảo tính hiệu quả?

Nội dung chính

    Phê duyệt khoản viện trợ không hoàn lại được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 11 Nghị định 80/2020/NĐ-CP quy định về quyết định phê duyệt khoản viện trợ không hoàn lại như sau:

    1. Quyết định phê duyệt gồm những nội dung chính sau:
    a) Tên chương trình, dự án, phi dự án;
    b) Tên cơ quan chủ quản, chủ khoản viện trợ; Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài;
    c) Mục tiêu và kết quả chủ yếu của khoản viện trợ; đối với khoản viện trợ phi dự án bằng hàng hóa, hiện vật kèm theo Danh mục hàng hóa, hiện vật.
    d) Thời gian và địa điểm thực hiện;
    đ) Tổng vốn của chương trình, dự án hoặc khoản viện trợ phi dự án (vốn viện trợ không hoàn lại, vốn đối ứng); vốn viện trợ không hoàn lại do Bên tiếp nhận viện trợ quản lý, thực hiện, vốn viện trợ không hoàn lại do Bên tài trợ quản lý, thực hiện;
    e) Cơ chế tài chính áp dụng đối với khoản viện trợ: thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
    g) Phương thức quản lý thực hiện.
    2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt khoản viện trợ, cơ quan chủ quản thông báo cho Bên cung cấp viện trợ về quyết định phê duyệt khoản viện trợ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan Quyết định phê duyệt của cơ quan chủ quản để giám sát và phối hợp thực hiện.

    Trên đây là quy định về việc phê duyệt khoản viện trợ không hoàn lại.

    4