Phạm tội có tổ chức về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bị phạt tù mấy năm?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phạm tội có tổ chức về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bị phạt tù mấy năm theo Bộ luật Hình sự 2015?

Nội dung chính

    Phạm tội có tổ chức về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bị phạt tù mấy năm?

    Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 230 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

    Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    a) Vi phạm quy định của pháp luật về bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư;
    b) Vi phạm quy định của pháp luật về bồi thường về tài sản, về sản xuất kinh doanh.
    2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:
    a) Vì vụ lợi hoặc vì động cơ cá nhân khác;
    b) Có tổ chức;
    c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
    d) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
    đ) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
    3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
    4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    Như vậy, trường hợp phạm tội có tổ chức trong hành vi vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm.

    Phạm tội có tổ chức về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bị phạt tù mấy năm?

    Phạm tội có tổ chức về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bị phạt tù mấy năm? (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thuộc về ai?

    Căn cứ Điều 29 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, đơn vị sự nghiệp công lập có dự án đầu tư phải thu hồi đất có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong quá trình tổ chức thực hiện; bảo đảm kinh phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Nghị định 88/2024/NĐ-CP.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định 88/2024/NĐ-CP.

    - Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định 88/2024/NĐ-CP

    Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những chi phí nào?

    Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
    1. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:
    a) Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;
    b) Tổng số người có đất thu hồi;
    c) Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);
    d) Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);
    đ) Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
    e) Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
    g) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;
    h) Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
    i) Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
    k) Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
    2. Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản quy định tại điểm i khoản 1 Điều này gồm các nội dung sau:
    a) Họ và tên, số định danh cá nhân, địa chỉ (nơi thường trú và nơi ở hiện nay), số điện thoại của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản (nếu có);
    b) Vị trí, diện tích, loại đất, nguồn gốc đất thu hồi;
    c) Loại tài sản, số lượng, khối lượng tài sản; chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại;
    d) Giá đất và tài sản tính bồi thường;
    đ) Các khoản hỗ trợ: hỗ trợ ổn định đời sống (số nhân khẩu được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ); hỗ trợ ổn định sản xuất kinh doanh; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (diện tích đất hỗ trợ, giá đất hỗ trợ); hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời; các khoản hỗ trợ khác (nếu có);
    [...]

    Như vậy, kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1