Nộp thuế GTGT theo phương thức trực tiếp và phương thức khấu trừ có những điểm khác nhau nào theo pháp luật hiện hành?
Nội dung chính
Nộp thuế GTGT theo phương thức trực tiếp và phương thức khấu trừ có những điểm khác nhau nào theo pháp luật hiện hành?
So sánh nộp thuế GTGT theo phương thức trực tiếp và khấu trừ
Tiêu chí | Phương pháp trực tiếp | Phương pháp khấu trừ |
Đối tượng áp dụng | - Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý; - Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay; - Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; | - Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định. - Doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. - Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí. |
Hóa đơn sử dụng | Hóa đơn bán hàng 02GTTT3/001 | Hóa đơn GTGT 01GTKT3/001 |
Tính thuế | Số thuế phải nộp = Tỷ lệ % * Doanh thu | Số thuế Số thuế Số thuế |
Thuế suất | - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. |
- Không chịu thuế - Mức thuế suất 0% - Mức thuế 5% - Mức thuế 10%
|
Khai thuế | Mẫu 04/GTGT | Mẫu 01/GTGT |
Căn cứ pháp lý:
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008