Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện trong sổ địa chính như thế nào?
Nội dung chính
Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện trong sổ địa chính như thế nào?
Căn cứ theo điểm c khoản 7 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện trong sổ địa chính cụ thể như sau:
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất mà có thời hạn thanh toán thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), thời hạn thanh toán ... (ghi ngày tháng năm), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”.
Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất cho đến khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”;
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thể hiện: “Nợ lệ phí trước bạ, theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ)”;
Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện trong sổ địa chính như thế nào? (Hình từ Internet)
Cách ghi thông tin trên Sổ địa chính như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT hướng dẫn thể hiện thông tin đăng ký thửa đất trên Sổ địa chính quy định cụ thể như sau:
(1) Phần đăng ký thửa đất
- Thửa đất: thể hiện thông tin theo thông tin thửa đất và thông tin về đối tượng địa lý hình tuyến quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Người được Nhà nước giao đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng ký để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thì thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”, trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện thêm “chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất” và thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tài sản gắn liền với đất: thể hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Sự phù hợp với quy hoạch: thể hiện phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch.
+ Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận: thể hiện “Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận” hoặc “Không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận”.
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
+ Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin lịch sử hình thành thửa đất: thể hiện thông tin số hiệu của thửa đất trước khi được tách thửa đất, hợp thửa đất.
- Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
+ Thời điểm đăng ký: thể hiện thông tin ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
+ Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
(2) Phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản
- Tên tài sản: thể hiện các thông tin theo thông tin về tên tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: thể hiện tên nhà chung cư/công trình xây dựng.
- Chủ sở hữu: thể hiện các thông tin quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Diện tích: thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hình thức sở hữu: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hạng mục được sở hữu chung: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Quyền sử dụng đất chung:
+ Số thửa: thể hiện số hiệu của thửa đất có tòa nhà chung cư/công trình xây dựng.
+ Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu tờ bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung cư/công trình xây dựng.
+ Diện tích đất sử dụng chung: thể hiện diện tích phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tình trạng về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: thể hiện các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: Thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Thời điểm đăng ký: Thể hiện ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
+ Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải làm gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định:
Thông tin trong hồ sơ địa chính
1. Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.
Như vậy, trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.