Nội dung quản lý công trình hàng không bao gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung quản lý công trình hàng không bao gồm những gì?
Nội dung quản lý công trình hàng không bao gồm những gì? được quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT.
Theo đó, nội dung quản lý công trình hàng không bao gồm:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật định kỳ, đột xuất sau thiên tai hoặc các tác động bất thường khác nhằm phát hiện kịp thời những hư hỏng và các vi phạm về bảo vệ an toàn công trình, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
- Theo dõi lưu lượng người, phương tiện vận tải và tổng hợp phân tích số liệu dưới dạng báo cáo; bảng biểu đồ họa.
- Lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm của công trình hàng không, các vật chướng ngại và theo dõi kết quả xử lý.
- Tổ chức phòng chống thiên tai và xử lý các sự cố bất thường liên quan đến công trình.
- Cập nhật các dữ liệu có liên quan về công trình hàng không.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Trên đây là quy định về nội dung quản lý công trình hàng không.
Nội dung quản lý công trình hàng không bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung kế hoạch bảo trì công trình hàng không bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT như sau:
Điều 12. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình hàng không
1. Nội dung kế hoạch bảo trì công trình hàng không bao gồm các thông tin cơ bản sau: tên công trình hàng không, danh mục, hạng mục công trình, công việc thực hiện; đơn vị; khối lượng chủ yếu; kinh phí dự kiến thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật sửa chữa, bảo trì; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện; mức độ ưu tiên. Nội dung kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các công việc được ưu tiên thực hiện trong kế hoạch bảo trì công trình hàng không gồm:
a) Công việc ưu tiên gồm: bảo dưỡng; khối lượng của dự án chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; xử lý, khắc phục sự cố công trình; sửa chữa, bổ sung các công trình đảm bảo an toàn hàng không; sửa chữa định kỳ công trình hàng không đã khai thác quá thời hạn thiết kế để khôi phục các chỉ tiêu kỹ thuật (mức độ rạn nứt, chỉ số nhám) theo tiêu chuẩn thiết kế; xây dựng tiêu chuẩn và định mức về quản lý, bảo trì; xác định chỉ số phân cấp mặt đường, chỉ số trạng thái mặt đường, hệ số ma sát mặt đường bảo đảm an toàn cho khai thác, sử dụng và các công việc cần thiết khác được xác định trong kế hoạch bảo trì;
b) Khi xây dựng kế hoạch bảo trì phải lựa chọn công việc ưu tiên để bố trí vốn thực hiện.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không lập kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.
4. Lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì đối với công trình kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.
a) Hàng năm, căn cứ tình trạng kỹ thuật của công trình, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử bảo trì công trình, các thông tin và dữ liệu khác, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì, định mức và quy định về ưu tiên tại khoản 2 Điều này, người được giao quản lý, sử dụng và khai thác công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý lập nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư năm sau, gửi Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải trước ngày 30 tháng 5.
[...]
Như vậy, nội dung kế hoạch bảo trì công trình hàng không bao gồm các thông tin cơ bản sau: tên công trình hàng không, danh mục, hạng mục công trình, công việc thực hiện; đơn vị; khối lượng chủ yếu; kinh phí dự kiến thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật sửa chữa, bảo trì; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện; mức độ ưu tiên.
Nội dung kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BGTVT.
Quy định về kiểm tra công trình hàng không như thế nào?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT như sau:
Điều 9. Nội dung bảo trì công trình hàng không
Nội dung bảo trì công trình hàng không bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
1. Kiểm tra công trình hàng không
a) Việc kiểm tra công trình hàng không có thể bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng thiết bị kiểm tra chuyên dụng;
b) Kiểm tra công trình hàng không bao gồm kiểm tra theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.
2. Bảo dưỡng công trình hàng không bao gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng công trình hàng không và quy trình bảo trì.
3. Sửa chữa công trình hàng không
a) Sửa chữa định kỳ: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình và đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, hạng mục công trình;
b) Sửa chữa đột xuất công trình hàng không: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình do chịu tác động đột xuất của bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy, sự cố tàu bay và phương tiện hoạt động trên khu bay và những tác động đột xuất khác hoặc khi công trình, công trình bộ phận có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
[...]
Như vậy, kiểm tra công trình hàng không được quy định như sau:
- Việc kiểm tra công trình hàng không có thể bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng thiết bị kiểm tra chuyên dụng;
- Kiểm tra công trình hàng không bao gồm kiểm tra theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.