Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những gì năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những nội dung gì? Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Nội dung chính

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

    Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Tên dự án đầu tư.
    2. Nhà đầu tư.
    3. Mã số dự án đầu tư.
    4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
    5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
    6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
    7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
    8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
    9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
    10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những nội dung chính sau:

    - Tên dự án đầu tư.

    - Nhà đầu tư.

    - Mã số dự án đầu tư.

    - Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

    - Mục tiêu, quy mô của dự án đầu tư.

    - Vốn đầu tư của dự án đầu tư, bao gồm: vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động.

    - Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    - Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, trong đó:

    + Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

    + Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu, nếu dự án chia thành từng giai đoạn thì phải nêu rõ tiến độ từng giai đoạn.

    - Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

    - Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những gì?

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

    Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

    Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
    2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
    c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
    3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
    4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

    Theo đó, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

    - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định như sau:

    + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

    + Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

    + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

    Cơ quan nào thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại 2 tỉnh?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 239/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 34. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư.
    2. Sở Tài chính nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
    a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
    b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
    c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
    3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
    a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
    b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

    Như vậy, đối với dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, thì Sở Tài chính nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1