Nội dung của bản đồ tài nguyên nước dưới đất với tỷ lệ 1:50.000 bao gồm những yếu tố quan trọng nào?
Nội dung chính
Nội dung của bản đồ tài nguyên nước dưới đất với tỷ lệ 1:50.000 bao gồm những yếu tố quan trọng nào?
Nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 15/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:
Điều 7. Các yếu tố nền
1. Yếu tố nền địa hình
Trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 phải đảm bảo thể hiện các yếu tố địa hình sau:
a) Lớp cơ sở toán học: tên bản đồ, khung lưới, các yếu tố ngoài khung;
b) Lớp địa hình: đường đồng mức, điểm độ cao, giá trị độ cao;
c) Lớp thủy hệ: sông, suối, hồ và tên của chúng;
d) Lớp giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu và tên của chúng;
đ) Lớp dân cư: khu dân cư tập trung, cụm dân cư;
e) Lớp hành chính: trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh; tên đơn vị hành chính;
g) Lớp ranh giới: ranh giới huyện, tỉnh, đường biên giới, ranh giới tiểu lưu vực và lưu vực sông.
Chi tiết các yếu tố địa hình phải tuân thủ theo các quy định trong các quy chuẩn thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các yếu tố nền địa hình được lược bỏ bớt từ 15 đến 25%, để đảm bảo ưu tiên thể hiện các yếu tố tài nguyên nước.
2. Yếu tố nền địa chất thủy văn
Các yếu tố nền địa chất thủy văn thể hiện trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 gồm:
a) Diện phân bố các đối tượng chứa nước, không chứa nước gồm: phức hệ, tầng chứa nước và các thành tạo, phức hệ không chứa nước;
b) Các đứt gãy chứa nước, dự báo chứa nước và không xác định điều kiện chứa nước;
c) Chất lượng nước dưới đất.
Điều 8. Các yếu tố chuyên đề
Các thông tin thể hiện trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 bao gồm:
1. Diện phân bố, gồm: các đối tượng chứa nước và không chứa nước.
2. Trữ lượng nước dưới đất, gồm:
a) Trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất;
b) Trữ lượng khai thác nước dưới đất đã được đánh giá.
3. Chất lượng nước dưới đất, gồm:
a) Thành phần hóa học của nước;
b) Dấu hiệu ô nhiễm nước dưới đất;
c) Ranh giới nhiễm mặn tầng chứa nước.
4. Hiện trạng khai thác nước dưới đất, gồm:
a) Các công trình cấp nước tập trung;
b) Các công trình khai thác đơn lẻ;
c) Số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất.
5. Định hướng khai thác nước dưới đất, gồm:
a) Lưu lượng khai thác;
b) Ngưỡng giới hạn khai thác;
c) Vùng cấm và hạn chế khai thác (nếu có yêu cầu và số liệu tin cậy).
Trên đây là quy định về nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000.