Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm những gì? Quy định về trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng như nào?

Nội dung chính

    Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về kế hoạch bảo trì công trình xây dựng như sau:

    Điều 32. Kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
    1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.
    2. Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
    a) Tên công việc thực hiện;
    b) Thời gian thực hiện;
    c) Phương thức thực hiện;
    d) Chi phí thực hiện.
    3. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.

    Như vậy, nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm:

    - Tên công việc thực hiện;

    - Thời gian thực hiện;

    - Phương thức thực hiện;

    - Chi phí thực hiện.

    Lưu ý: Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.

    Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm những gì?

    Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng như nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng:

    - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình xây dựng, bộ phận công trình cùng với hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập nhật quy trình bảo trì cho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng (nếu có) trước khi nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng;

    - Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;

    - Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị không lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn khác có đủ điều kiện năng lực để lập quy trình bảo trì cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP và có trách nhiệm chi trả chi phí tư vấn;

    - Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 47 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020

    Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập làm cơ sở cho việc phê duyệt.

    Hành vi không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm sẽ bị phạt bao nhiêu?

    Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, quy định vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng như sau:

    Điều 20. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng
    1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Xác định thời gian bảo hành công trình không đủ theo thời gian quy định của pháp luật;
    b) Không phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
    c) Không tổ chức giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu;
    b) Không tổ chức lập quy trình bảo trì công trình xây dựng hoặc không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt;
    c) Không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm theo quy định;
    d) Không lập hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định;
    đ) Không bàn giao, bàn giao chậm hoặc bàn giao không đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu, đơn vị quản lý sử dụng công trình;
    e) Không lập dự toán chi phí bảo trì trong kế hoạch bảo trì được duyệt theo quy định đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
    3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không thực hiện kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình đối với công trình đã hết tuổi thọ theo thiết kế quy định;
    b) Không thực hiện quan trắc công trình theo quy định;
    c) Sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đã hết hiệu lực để thực hiện bảo trì;
    [...]

    Theo đó, mức phạt hành vi không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

    Ngoài ra, căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    saved-content
    unsaved-content
    3