Những vấn đề pháp lý nên biết về vấn đề trao đổi đất

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Những vấn đề pháp lý nên biết về vấn đề trao đổi đất. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 đi công chứng bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Những vấn đề pháp lý nên biết về vấn đề trao đổi đất

    Thuật ngữ "trao đổi đất" hay "đổi đất" có thể hiểu là chuyển đổi quyền sử dụng đất, là một trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất theo quy định.

    Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    (khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

    Để thực hiện việc trao đổi đất, người sử dụng đất lên lưu ý những vấn đề pháp lý sau đây:

    (1) Điều kiện để trao đổi đất

    Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 3 Điều 45 và Điều 47 Luật Đất đai 2024

    (-) Điều kiện về chủ thể: chủ thể tiến hành trao đổi đất là cá nhân sử dụng đất

    (-) Điều kiện thửa đất dùng để trao đổi

    (+) Phải là đất nông nghiệp.

    (+) Chỉ được trao đổi trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    (+) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024.

    (+) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.

    (+) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.

    (+) Trong thời hạn sử dụng đất.

    (+) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    (2) Hợp đồng trao đổi đất

    Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024

    Chỉ công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

    (3) Nghĩa vụ tài chính

    Cơ sở pháp lý: Điều 47 Luật Đất đai 2024

    Không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

    Trên đây là nội dung Những vấn đề pháp lý nên biết về vấn đề trao đổi đất.

    Những vấn đề pháp lý nên biết về vấn đề trao đổi đất

    Những vấn đề pháp lý nên biết về vấn đề trao đổi đất (Hình từ Internet)

    Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 đi công chứng bao nhiêu tiền?

    Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức phí hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 quy định:

    TT

    Loại việc

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

    40 nghìn

    2

    Công chứng hợp đồng bảo lãnh

    100 nghìn

    3

    Công chứng hợp đồng ủy quyền

    50 nghìn

    4

    Công chứng giấy ủy quyền

    20 nghìn

    5

    Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

    40 nghìn

    6

    Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

    25 nghìn

    7

    Công chứng di chúc

    50 nghìn

    8

    Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

    20 nghìn

    9

    Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

    40 nghìn

    Theo đó, mức phí công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là 40 nghìn đồng/trường hợp.

    Thời hạn giải quyết đăng ký biến động khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa theo Quyết định 629?

    Căn cứ vào tiết 4 tiểu mục 15 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 629/QĐ-BNNMT năm 2025 thì thời hạn giải quyết đăng ký biến động khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Cụ thể:

    - Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.

    - Thời gian thực hiện thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc
    Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai;

    Không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

    + Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.

    + Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    22