Những căn cứ và nội dung cần kiểm tra và nghiệm thu trong công tác điều tiết khống chế để đảm bảo an toàn giao thông và phòng chống va chạm, trôi dạt là gì?

Căn cứ và nội dung kiểm tra và nhiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Căn cứ kiểm tra, nghiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi

    Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 42/2021/TT-BGTVT căn cứ kiểm tra, nghiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi như sau:

    a) Quyết định phê duyệt phương án, dự toán công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;

    b) Hợp đồng thực hiện công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;

    c) Hồ sơ dự thầu, mời thầu;

    d) Sổ nghiệp vụ, sổ nhật ký quy định tại điểm g khoản 2 Điều 7 và khoản 4 Điều 9 của Thông tư này;

    đ) Quy chế đi lại cho các phương tiện thủy qua lại khu vực điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;

    e) Báo cáo kết quả thực hiện công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (báo cáo hàng tháng, hàng quý và báo cáo hoàn thành) trong đó nêu rõ số lượt phương tiện qua trạm, số lượt phương tiện được hướng dẫn, hỗ trợ, những phương tiện gây cản trở, không theo hướng dẫn gây ảnh hưởng mất an toàn giao thông, mất an toàn công trình cầu;

    g) Biên bản kiểm tra, giám sát (nếu có);

    h) Các biên bản nghiệm thu thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (nếu có).

    Những căn cứ và nội dung cần kiểm tra và nghiệm thu trong công tác điều tiết khống chế để đảm bảo an toàn giao thông và phòng chống va chạm, trôi dạt là gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung kiểm tra và nghiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi

    Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Thông tư 42/2021/TT-BGTVT nội dung kiểm tra và nghiệm thu công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi như sau:

    a) Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống báo hiệu phục vụ công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;

    b) Kiểm tra, nghiệm thu nhân lực, phương tiện, thiết bị và giờ nổ máy thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;

    c) Kiểm tra hệ thống giám sát công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này;

    d) Đánh giá chất lượng thực hiện công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi (căn cứ vào các biên bản kiểm tra, hệ thống sổ, báo cáo, dữ liệu và hình ảnh, báo hiệu, phương tiện, thiết bị và an toàn giao thông trên tuyến);

    đ) Sổ nghiệp vụ, sổ nhật ký và báo cáo theo quy định;

    e) Phương tiện, thiết bị, nhân lực theo phương án được duyệt;

    g) Hệ thống báo hiệu phục vụ điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông theo phương án được duyệt;

    h) Kết quả thực hiện phương án điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi;

    i) Kiểm tra đột xuất thực hiện điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi.

    13