Nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bắc Ninh là gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bắc Ninh là gì? Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bắc Ninh là gì?

    Căn cứ khoản 17 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 14/2025/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh quy định về nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bắc Ninh như sau:

    - Tham mưu, giúp UBND tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, điều kiện và diện tích tách thửa tối thiểu; chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các nội dung khác thuộc nhiệm vụ của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Tham mưu, giúp UBND tỉnh lập, điều chỉnh, công bố quy hoạch sử dụng đất tỉnh, kế hoạch sử dụng đất tỉnh đối với thành phố trực thuộc trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất tỉnh; xây dựng nội dung định hướng sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong quy hoạch tỉnh;

    - Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp xã trình UBND tỉnh phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

    - Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất và các nội dung khác thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Tổ chức thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thẩm quyền;

    - Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai;

    - Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, trình UBND tỉnh quyết định theo quy định;

    - Chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

    - Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;

    - Kiểm tra công tác tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất, quản lý, khai thác quỹ đất; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bố trí quỹ đất để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định;

    - Theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương theo quy định của pháp luật;

    - Chủ trì tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm tiến độ sử dụng đất vì lý do bất khả kháng theo quy định.

    Nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bắc Ninh là gì?

    Nhiệm vụ và quyền hạn về đất đai của Sở Nông nghiệp và Môi trường Bắc Ninh là gì? (Hình từ Internet)

    Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 1/7/2025

    Căn cứ Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 1/7/2025 như sau:

    (1) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường:

    Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Bước 2: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao trách nhiệm cho đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết.

    - Đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết thực hiện như sau:

    Tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương; tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.

    Bước 3: Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:

    Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết trình, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định giải quyết tranh chấp gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan.

    (2) Cách thức thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường:

    - Nộp trực tiếp tại đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    - Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.

    - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường:

    - Thành phần hồ sơ do đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, bao gồm:

    + Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    + Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    + Trích lục bản đồ hoặc bản sao hồ sơ địa chính hoặc bản sao dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có), bản sao hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;

    + Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (4) Thời hạn giải quyết: không quá 80 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    (6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

    - Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn có liên quan của Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải thành hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

    (8) Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.

    (9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.

    (10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): khi có Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

    Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi cấp xã tại Quyết định 2417

    Căn cứ Phần I Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi cấp xã như sau:

    Các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi cấp xã bao gồm:

    - Thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp xã/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã

    - Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp xã, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã

    - Thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

    - Thủ tục định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã

    saved-content
    unsaved-content
    1