Nhiệm vụ, thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định thế nào?
Nội dung chính
Nhiệm vụ, thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định thế nào?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ như sau:
- Việc quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 26 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.
- Hồ sơ đề nghị quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Trình tự, thủ tục quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
+ Bộ Xây dựng giao đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở lập hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 144/2025/NĐ-CP, gửi lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư công trong thời hạn tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Bộ Xây dựng;
+ Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc Bộ Xây dựng hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Bộ Xây dựng thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.
- Thời gian xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Nhiệm vụ, thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ là gì? (Hình từ Internet)
Nhà ở công vụ có được đưa vào kinh doanh bất động sản không?
Căn cứ Điều 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh như sau:
Điều 12. Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh
1. Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở.
2. Các loại công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này.
Như vậy, nhà ở thuộc tài sản công không được đưa vào kinh doanh. Thêm vào đó, quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 về các loại tài sản công bao gồm:
Điều 13. Nhà ở thuộc tài sản công
1. Nhà ở thuộc tài sản công bao gồm:
a) Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở công vụ của trung ương và nhà ở công vụ của địa phương theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở nhưng chưa bố trí tái định cư;
c) Nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng để bố trí cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật trong các thời kỳ và đang cho hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
đ) Nhà ở của chủ sở hữu khác được chuyển thành sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này.
[...]
Như vậy, nhà ở công vụ thuộc tài sản công do đó nhà ở công vụ không được đưa vào kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
Căn cứ Điều 46 Luật Nhà ở 2023 về nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ áp dụng cho đối tượng đủ điều kiện thuê nhà như sau:
- Tính đúng, tính đủ chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
- Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.
- Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại.