Nguyên tắc xác định nguồn tài chính của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước được quy định như thế nào?

Nguyên tắc xác định nguồn tài chính của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Nguyên tắc xác định nguồn tài chính của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước được quy định như thế nào?

    Nguyên tắc xác định nguồn tài chính của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước được quy định tại Điều 3 Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

    - Đơn vị khai thác công trình thủy lợi được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 21 và khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi, được thu tiền từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cho các đối tượng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

    - Nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa công trình thủy lợi; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; hỗ trợ phục vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng; hỗ trợ cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi thực hiện theo mục tiêu hỗ trợ được cơ quan có thẩm quyền quyết định và quản lý theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công.

    - Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản khác đầu tư bằng vốn nhà nước

    + Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư bằng vốn nhà nước:

    ++ Việc thanh lý, nhượng bán và sử dụng tiền thu từ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư bằng vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn;

    ++ Đối với doanh nghiệp nhà nước, số tiền thu được sau khi trừ chi phí, nộp thuế (nếu có) khi thanh lý, nhượng bán đối với tài sản là kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư bằng vốn nhà nước được ghi tăng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp.

    + Thu từ thanh lý tài sản khác đầu tư bằng vốn nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi

    ++ Việc thanh lý, nhượng bán tài sản khác đầu tư bằng vốn nhà nước (gồm tiền đền bù, giải tỏa...) của doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn.

    ++ Đối với doanh nghiệp nhà nước thì số tiền thu từ thanh lý tài sản ít hơn giá trị còn lại trên sổ sách kế toán thì làm rõ trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân liên quan; số chênh lệch còn lại được ghi giảm vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp. Đơn vị khai thác công trình thủy lợi báo cáo cơ quan chủ sở hữu xem xét quyết định giảm vốn sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.

    - Ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho các đối tượng theo quy định của Chính phủ thông qua hình thức chi trả trực tiếp cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở số lượng sản phẩm đã được nghiệm, thu và mức giá sản phẩm cụ thể được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:

    + Ngân sách trung ương chi trả cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi trung ương, ngân sách địa phương chi trả cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi địa phương;

    + Việc nghiệm thu sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi được quy định như sau:

    ++ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiệm thu sản phẩm đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi trung ương;

    ++ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiệm thu sản phẩm đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi địa phương;

    + Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:

    ++ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định giá cụ thể đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi do Trung ương quản lý;

    ++ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá cụ thể đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi do địa phương quản lý.

     

    14