Người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ bị phạt bao nhiêu tiền? Đối tượng được thuê nhà ở công vụ từ ngày 01 10 2025 gồm những ai?

Nội dung chính

    Người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cụ thể đối với việc người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ bị phạt như sau:

    Điều 65. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội
    1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với người thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thuê nhà ở xã hội có một trong các hành vi sau đây:
    a) Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở;
    b) Sử dụng nhà ở không đúng mục đích ghi trong hợp đồng thuê nhà ở.
    ...
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với các hành vi quy định tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
    b) Buộc sử dụng nhà đúng mục đích với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
    c) Buộc thu hồi lại nhà ở công vụ với hành vi quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này.

    Như vậy, đối với việc người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ có thể bị phạt tiền từ 80 triệu đến 100 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của nhà ở công vụ theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ bị phạt bao nhiêu tiền?

    Người thuê nhà ở công vụ tự ý phá dỡ nhà ở công vụ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Đối tượng được thuê nhà ở công vụ từ ngày 01 10 2025 gồm những ai?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025 quy định đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

    (1) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc trường hợp ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

    (2) Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển, biệt phái từ cơ quan trung ương về địa phương công tác hoặc từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

    (3) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

    (4) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh; công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; trừ trường hợp pháp luật quy định đối tượng thuộc điểm này phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân;

    (5) Giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

    (6) Tổng công trình sư theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định khác của pháp luật có liên quan;

    (7) Căn cứ điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định đối tượng không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 được bố trí nhà ở công vụ theo đề nghị của Bộ Xây dựng trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các Bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Người thuê nhà ở công vụ có những quyền gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 47 Luật Nhà ở 2023, quy định về quyền của người thuê nhà ở công vụ cụ thể như sau:

    - Nhận bàn giao nhà ở và trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ;

    - Được sử dụng nhà ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian người được thuê nhà ở công vụ đảm nhận chức vụ, công tác;

    - Đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở nếu không phải do lỗi của mình gây ra;

    - Được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu hết thời hạn thuê nhà ở mà vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 45 Luật Nhà ở 2023;

    - Quyền khác về nhà ở theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.

    saved-content
    unsaved-content
    1