Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông là bao nhiêu?

Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông là bao nhiêu?

    Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC (có hiệu lực từ 10/10/2019) có nội dung quy định cụ thể về mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau và khoản nợ phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của các đối tượng nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:

    - 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.

    - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.

    - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.

    - 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên.

     

    11