Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trực tuyến tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 bao nhiêu tiền?
Mua bán Đất tại Lạng Sơn
Nội dung chính
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trực tuyến tại Lạng Sơn từ 01/7/2025 bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND tỉnh Lạng Sơn quy định về mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trực tuyến tại tỉnh Lạng Sơn từ 01/07/2025 như sau:
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến bằng “0 đồng” gồm:
a) Danh mục Phí:
- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố;
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện);
[...]
Như vậy, từ ngày 1/7/2025, mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trực tuyến tại tỉnh Lạng Sơn là 0 đồng.
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trực tuyến tại Lạng Sơn bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền quy định mức phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thuộc về cơ quan nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC về thẩm quyền quy định mức phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:
Điều 2. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).
3. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
4. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý).
5. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với di tích thuộc địa phương quản lý).
6. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
7. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
8. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).
9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
10. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
13. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
14. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
15. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
16. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
17. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.
21. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).
Thẩm quyền quy định mức phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là ai? Như vậy, thẩm quyền quy định mức phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đối tượng được miễn thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC có quy định miễn thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai với các trường hợp sau:
(1) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
(2) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
(3) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.