Mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại TP Hồ Chí Minh

Thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại TP. Hồ Chí Minh được tính phí thế nào? Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

Nội dung chính

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ là gì?

    Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTCđược sửa đổi bởi điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ được quy định như sau:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    ...
    3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
    ...
    b) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 1 như sau:
    “i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.

    Như vậy, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (với tên gọi thông thường là phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ) là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp sổ đỏ (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).

    Mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ của các tỉnh, thành phố sẽ có sự khác nhau.

    Mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại TP. Hồ Chí Minh

    Căn cứ Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND TPHCM về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau: 

    Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cập nhật cho 02 trường hợp:

    (1) Trường hợp giao đất, cho thuê đất

    Số TT

    Qui mô diện tích (m2)

    Mức thu (đồng/hồ sơ)

    Tại quận

    Tại huyện

    I

    Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

     

     

    1

    Nhỏ hơn 500m2

    50.000

    25.000

    2

    Từ 500m2 trở lên

    500.000

    250.000

    II

    Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo

     

     

    1

    Nhỏ hơn 10.000m2

    2.000.000

    2

    Từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2

    3.000.000

    3

    Từ 100.000m2 trở lên

    5.000.000

    (2) Trường hợp đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất

    Xem Phụ lục II Mức thu phí làm hồ sơ sổ đỏ, hồ sơ nhà, đất TP. HCM tại đây.

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024 tại TP. Hồ Chí Minh (hình từ internet)

    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024 tại TP. Hồ Chí Minh (hình từ internet)

    Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

    Căn cứ Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định khoản phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ như sau:

    Điều 2. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
    1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).
    2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).
    3. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
    4. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý).
    5. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với di tích thuộc địa phương quản lý).
    6. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).
    7. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
    8. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).
    9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
    10. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    13. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    14. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
    15. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
    16. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
    17. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
    18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
    19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
    20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.
    21. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

    Như vậy, Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    67