Mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở. Chính sách vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội đối với hộ nghèo

Nội dung chính

    Mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở

    Căn cứ Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở cụ thể như sau:

    giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở

    Tải về: Mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở Thông tư 05

    Hướng dẫn viết mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở Thông tư 05 như sau:

    (21) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đăng ký thường trú.

    (22) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

    (23) Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    (24) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (25) Theo quy định của pháp luật về cư trú.

    Mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở

    Mẫu số 06 về giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng nhà ở (Hình từ Internet)

    Đối tượng được vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo nhà ở gồm những ai?

    Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và khoản 2 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng được vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo nhà ở như sau:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Ngoài ra, các đối tượng trên cần đảm bảo các điều kiện sau để được vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo nhà ở:

    - Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện theo quy định tại Điều 76, Điều 110 Luật Nhà ở 2023.

    + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 110 Luật Nhà ở 2023; mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

    - Có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn;

    - Có Giấy đề nghị vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;

    - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa;

    - Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình;

    - Thực hiện bảo đảm tiền vay vốn ưu đãi bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.

    Chính sách vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội đối với hộ nghèo mới nhất

    (1) Căn cứ khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.

    (2) Căn cứ khoản 3,4,5 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP nói rõ về chính sách vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội đối với hộ nghèo như sau:

    - Mức vốn vay mua nhà ở xã hội:

    + Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay vốn ưu đãi tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;

    + Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay vốn ưu đãi tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

    - Lãi suất cho vay vốn ưu đãi bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

    - Thời hạn vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội:

    + Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

    saved-content
    unsaved-content
    1