Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2024? Chấm dứt hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi nào?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2024

    Vẫn chưa có quy định nào về hợp đồng đặt cọc, nhưng có thể hiểu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một hợp đồng thể hiện việc bên nhận chuyển nhượng giao một khoản tiền hoặc tài sản khác theo quy định cho bên chuyển nhượng trong một thời hạn để đảm bảo việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

    Theo đó, người đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới đây:

    Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024

    Tải mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024:Tại đây

    Chấm dứt hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi nào?

    Căn cứ vào Điều 422 Bộ Luật dân sự 2015 quy định những trường hợp việc chấm dứt hợp đồng sau đây:

    - Hợp đồng đã được hoàn thành;

    - Theo thỏa thuận của các bên;

    - Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

    - Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

    - Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;

    - Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ Luật dân sự 2015;

    - Trường hợp khác do luật quy định.

    Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhấtMẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất (Hình từ Internet)

    Có được hủy bỏ hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

    Căn cứ vào Điều 423 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về việc hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp sau:

    - Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:

    + Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;

    + Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;

    + Trường hợp khác do luật quy định.

    - Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

    - Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

    Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

    Hình thức giao dịch dân sự
    1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
    Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
    2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

    Đồng thời, theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
    ...
    3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
    a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
    c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
    d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    ...

    Như vậy, hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp bắt buộc phải thực hiện việc công chứng.

    44