Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất 2024
Nội dung chính
Ủy quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào?
Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:
Đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Căn cứ Điều 189 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền sử dụng như sau:
Quyền sử dụng
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản như sau:
Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Như vậy, hiện tại pháp luật chưa có quy định cụ thể khái niệm về ủy quyền sử dụng đất. Từ những quy định pháp luật trên có thể hiểu ủy quyền sử dụng đất là việc một bên ủy quyền cho bên còn lại xác lập, thực hiện các công việc liên quan đến quyền sử dụng đất trong phạm vi pháp luật cho phép.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất 2024
Xem chi tiết mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất 2024 Tại đây
Giấy ủy quyền phải đảm bảo nội dung gì?
Giấy ủy quyền cần bao gồm các thông tin cơ bản như sau:
- Thông tin cá nhân của bên ủy quyền: Bao gồm họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, và thông tin giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- Thông tin cá nhân của bên nhận ủy quyền: Tương tự, cần cung cấp họ tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.
- Nội dung ủy quyền: Nêu rõ các nhiệm vụ hoặc công việc cụ thể mà người nhận ủy quyền được giao thực hiện.
- Phạm vi ủy quyền: Xác định giới hạn quyền hạn của bên nhận ủy quyền trong quá trình thực hiện công việc.
- Thời hạn hiệu lực: Quy định khoảng thời gian mà giấy ủy quyền có giá trị pháp lý.
- Chữ ký và xác nhận: Bao gồm chữ ký của bên ủy quyền và đóng dấu (nếu có yêu cầu).
Giấy ủy quyền bao lâu hết thời hạn?
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định vấn đề ủy quyền thông qua hợp đồng ủy quyền.
Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Theo đó, thời hạn ủy quyền được xác định dựa trên các căn cứ sau:
- Thời hạn ủy quyền được xác định theo sự thống nhất của các bên tham gia hợp đồng.
- Thời hạn được áp dụng theo các quy định pháp lý pháp luật nếu có.
- Trong trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định cụ thể, hợp đồng ủy quyền sẽ có giá trị trong thời gian 01 năm, tính từ ngày giao kết việc ủy quyền.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:
- Thực hiện nhiệm vụ theo nội dung ủy quyền và thông báo cho bên giao ủy quyền về tiến độ hoặc kết quả thực hiện công việc.
- Thông báo cho bên thứ ba liên quan về thời hạn, phạm vi ủy quyền và mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến phạm vi ủy quyền.
- Quản lý, bảo vệ tài liệu và công cụ được cung cấp để phục vụ cho công việc ủy quyền.
- Bảo mật các thông tin tiếp cận được trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền.
- Hoàn trả cho bên giao ủy quyền tài sản đã nhận và các lợi ích thu được trong quá trình thực hiện công việc, theo thỏa thuận hoặc quy định pháp luật.
- Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm các nghĩa vụ được nêu tại điều này.
Theo Điều 566 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên được ủy quyền cụ thể:
- Yêu cầu bên giao ủy quyền cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và công cụ cần thiết để hoàn thành công việc theo ủy quyền.
- Được hoàn trả các chi phí hợp lý phát sinh trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền và hưởng thù lao nếu có thỏa thuận.