Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào? Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?

Nội dung chính

    Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

    Tại khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ...
    11. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.
    ...

    Như vậy, chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào? Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép? (Hình từ internet)

    Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

    Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo Mẫu số 02c Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Tải về Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?

    Tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    ...

    Như vậy, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gồm có những trường hợp như sau:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    34