Mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải? Thời gian chốt số liệu báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải?

Nội dung chính

    Mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải

    Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải được quy định theo Mẫu số 2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-BGTVT.

    Tham khảo mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải như sau:

    Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải

    Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải

    >>> Tải Mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải: Tải về

    Mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải

    Mẫu Báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải (Hình từ Internet)

    Thời gian chốt số liệu báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải là khi nào?

    Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 19/2022/TT-BGTVT như sau:

    Điều 13. Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải
    1. Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải được giao khi có yêu cầu.
    2. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam về kết quả thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải, chi tiết báo cáo như sau:
    a) Tên báo cáo: báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải;
    b) Nội dung yêu cầu báo cáo: tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện, khối lượng thực hiện, nguồn kinh phí thực hiện, chi phí thực hiện (đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước), mức độ hoàn thành;
    c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, gửi qua hệ thống phần mềm, các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
    d) Tần xuất báo cáo: định kỳ hàng năm;
    đ) Thời hạn gửi báo cáo: chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 17 tháng 12 hàng năm;
    e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
    g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục I Thông tư này.

    Như vậy, thời gian chốt số liệu báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

    Nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 143/2017/NĐ-CP như sau:

    Điều 8. Phương án bảo vệ công trình hàng hải
    1. Nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải theo quy định tại Điều 125 Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015, gồm các nội dung sau:
    a) Xác định phạm vi bảo vệ công trình hàng hải;
    b) Thiết lập báo hiệu hàng hải đối với công trình hàng hải;
    c) Nhân lực, địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong thực hiện bảo vệ công trình hàng hải;
    d) Phương tiện, công cụ phục vụ việc bảo vệ công trình hàng hải;
    đ) Kế hoạch thực hiện bảo vệ công trình hàng hải và biện pháp kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư hoặc của người quản lý khai thác công trình;
    e) Biện pháp xử lý khi xảy ra hư hỏng, tai nạn hàng hải, sự cố hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng đến an toàn trong khai thác công trình hàng hải;
    g) Đề xuất nguyên tắc, cơ chế, cách thức phối hợp giữa chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác công trình với Cảng vụ hàng hải và cơ quan có thẩm quyền tại khu vực có công trình hàng hải.
    2. Thẩm quyền, trách nhiệm xây dựng, thẩm định và phê duyệt phương án bảo vệ công trình hàng hải
    a) Đối với các công trình hàng hải đang chuẩn bị đầu tư thì chủ đầu tư công trình tổ chức xây dựng phương án bảo vệ công trình hàng hải với các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và bổ sung vào hồ sơ dự án để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt cùng với dự án đầu tư.
    b) Đối với các công trình hàng hải đã đưa vào khai thác, sử dụng nhưng chưa có phương án bảo vệ công trình hàng hải thì người quản lý khai thác, sử dụng công trình hàng hải có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án bảo vệ công trình hàng hải với các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời tổ chức thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ công trình hàng hải.
    3. Phương án bảo vệ công trình hàng hải sau khi được tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý khai thác công trình hàng hải phê duyệt phải gửi cho Cảng vụ hàng hải để kiểm tra, giám sát và phối hợp thực hiện.

    Như vậy, nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải theo quy định tại Điều 125 Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015, gồm các nội dung sau:

    - Xác định phạm vi bảo vệ công trình hàng hải;

    - Thiết lập báo hiệu hàng hải đối với công trình hàng hải;

    - Nhân lực, địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong thực hiện bảo vệ công trình hàng hải;

    - Phương tiện, công cụ phục vụ việc bảo vệ công trình hàng hải;

    - Kế hoạch thực hiện bảo vệ công trình hàng hải và biện pháp kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư hoặc của người quản lý khai thác công trình;

    - Biện pháp xử lý khi xảy ra hư hỏng, tai nạn hàng hải, sự cố hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng đến an toàn trong khai thác công trình hàng hải;

    - Đề xuất nguyên tắc, cơ chế, cách thức phối hợp giữa chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác công trình với Cảng vụ hàng hải và cơ quan có thẩm quyền tại khu vực có công trình hàng hải.

    saved-content
    unsaved-content
    1