Mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu 2025 theo Thông tư 22
Nội dung chính
Mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu 2025 theo Thông tư 22
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT, quy định như sau:
Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
[...]
2. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:
a) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
[...]
Như vậy, mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là Mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT theo như quy định nêu trên.
Tải về: Mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu 2025.
Mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu 2025 theo Thông tư 22 (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 40 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án bao gồm những nội dung như sau:
Theo đó, hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm những nội dung như sau:
- Phần công việc đã thực hiện, bao gồm nội dung công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện;
- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 Luật Đấu thầu 2023;
- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có), trong đó nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này;
- Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 40 Luật Đấu thầu 2023. Tổng giá trị của phần này không được vượt tổng mức đầu tư của dự án;
- Nội dung khác có liên quan.
Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu có bắt buộc để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 38 Luật Đấu thầu 2023, được sửa đổi bởi khoản 13, và khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy định về lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu như sau:
Điều 38. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án:
a) Quyết định phê duyệt dự án và tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và tài liệu có liên quan đối với gói thầu tư vấn lập quy hoạch và các gói thầu phục vụ công tác lập quy hoạch, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và trường hợp không phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;
b) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);
c) Dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
đ) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này;
e) Văn bản pháp lý có liên quan.
2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (nếu có);
b) Dự toán mua sắm;
c) Văn bản pháp lý có liên quan.
Theo đó, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu là một trong những căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Tuy nhiên, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu không phải là căn cứ bắt buộc phải có khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án.