Mã số ĐVHC cấp xã tỉnh Quảng Trị dự kiến sau sắp xếp như thế nào?
Nội dung chính
Mã số ĐVHC cấp xã tỉnh Quảng Trị dự kiến sau sắp xếp như thế nào?
Căn cứ Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị. Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 8 phường và 1 đặc khu; trong đó có 68 xã, 8 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 1 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).
Bộ Tài chính đang Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Quảng Trị.
Đồng thời, trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính như sau:
- Cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh;
- Bỏ cấp huyện
- Cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu).
Theo đó, mã số ĐVHC mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh xã cả nước, dự kiến mã số mới tỉnh Ninh Bình là 44.
Dưới đây là dự kiến mã số ĐVHC phường xã mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập năm 2025 như sau:
STT | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 18880 | Phường Đồng Hới |
2 | 18859 | Phường Đồng Thuận |
3 | 18871 | Phường Đồng Sơn |
4 | 19093 | Xã Nam Gianh |
5 | 19075 | Xã Nam Ba Đồn |
6 | 19009 | Phường Ba Đồn |
7 | 19066 | Phường Bắc Gianh |
8 | 18904 | Xã Dân Hóa |
9 | 18922 | Xã Kim Điền |
10 | 18943 | Xã Kim Phú |
11 | 18901 | Xã Minh Hóa |
12 | 18919 | Xã Tân Thành |
13 | 18958 | Xã Tuyên Lâm |
14 | 18952 | Xã Tuyên Sơn |
15 | 18949 | Xã Đồng Lê |
16 | 18985 | Xã Tuyên Phú |
17 | 18991 | Xã Tuyên Bình |
18 | 18997 | Xã Tuyên Hóa |
19 | 19051 | Xã Tân Gianh |
20 | 19030 | Xã Trung Thuần |
21 | 19057 | Xã Quảng Trạch |
22 | 19033 | Xã Hòa Trạch |
23 | 19021 | Xã Phú Trạch |
24 | 19147 | Xã Thượng Trạch |
25 | 19165 | Xã Phong Nha |
26 | 19126 | Xã Bắc Trạch |
27 | 19159 | Xã Đông Trạch |
28 | 19111 | Xã Hoàn Lão |
29 | 19141 | Xã Bố Trạch |
30 | 19198 | Xã Nam Trạch |
31 | 19207 | Xã Quảng Ninh |
32 | 19225 | Xã Ninh Châu |
33 | 19237 | Xã Trường Ninh |
34 | 19204 | Xã Trường Sơn |
35 | 19249 | Xã Lệ Thủy |
36 | 19255 | Xã Cam Hồng |
37 | 19288 | Xã Sen Ngư |
38 | 19291 | Xã Tân Mỹ |
39 | 19309 | Xã Trường Phú |
40 | 19246 | Xã Lệ Ninh |
41 | 19318 | Xã Kim Ngân |
42 | 19333 | Phường Đông Hà |
43 | 19351 | Phường Nam Đông Hà |
44 | 19360 | Phường Quảng Trị |
45 | 19363 | Xã Vĩnh Linh |
46 | 19414 | Xã Cửa Tùng |
47 | 19372 | Xã Vĩnh Hoàng |
48 | 19405 | Xã Vĩnh Thủy |
49 | 19366 | Xã Bến Quan |
50 | 19537 | Xã Cồn Tiên |
51 | 19496 | Xã Cửa Việt |
52 | 19495 | Xã Gio Linh |
53 | 19501 | Xã Bến Hải |
54 | 19435 | Xã Hướng Lập |
55 | 19441 | Xã Hướng Phùng |
56 | 19429 | Xã Khe Sanh |
57 | 19462 | Xã Tân Lập |
58 | 19432 | Xã Lao Bảo |
59 | 19489 | Xã Lìa |
60 | 19483 | Xã A Dơi |
61 | 19594 | Xã La Lay |
62 | 19588 | Xã Tà Rụt |
63 | 19564 | Xã Đakrông |
64 | 19567 | Xã Ba Lòng |
65 | 19555 | Xã Hướng Hiệp |
66 | 19597 | Xã Cam Lộ |
67 | 19603 | Xã Hiếu Giang |
68 | 19624 | Xã Triệu Phong |
69 | 19669 | Xã Ái Tử |
70 | 19645 | Xã Triệu Bình |
71 | 19654 | Xã Triệu Cơ |
72 | 19639 | Xã Nam Cửa Việt |
73 | 19681 | Xã Diên Sanh |
74 | 19741 | Xã Mỹ Thủy |
75 | 19702 | Xã Hải Lăng |
76 | 19699 | Xã Vĩnh Định |
77 | 19735 | Xã Nam Hải Lăng |
78 | 19742 | Đặc khu Cồn Cỏ |
Trên đây là danh sách mã số ĐVHC cấp xã tỉnh Quảng Trị dự kiến sau sắp xếp 2025.
Mã số ĐVHC cấp xã tỉnh Quảng Trị dự kiến sau sắp xếp như thế nào? (Hình từ Internet)
Quan điểm phát triển trong quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050?
Căn cứ vào tiểu mục 1 Mục 2 Điều 1 Quyết định 1737/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt uy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với quan điểm phát triển là:
- Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; thống nhất với hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ và các quy hoạch, kế hoạch liên quan. Bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định và phát triển.
- Khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, đổi mới sáng tạo, thực hiện chuyển đổi số với 3 trụ cột chính (kinh tế số, xã hội số, chính quyền số), phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số và các ngành kinh tế khác. Phát triển theo hướng xanh và bền vững, phù hợp với đặc điểm tự nhiên và bối cảnh phát triển, bảo đảm hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thu hút nguồn lực từ bên ngoài kết hợp với phát huy nội lực cho đầu tư phát triển, đặc biệt trong các lĩnh vực được xác định trọng điểm và đột phá. Phát triển đa dạng, tạo cơ hội thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, phù hợp với mục tiêu và tầm nhìn đã xác định. Khai thác, phát huy sớm nhất thời cơ, lợi thế trong kỳ quy hoạch.
- Phát huy vị trí trung tâm liên kết nội vùng khu vực Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ với ngoại vùng theo hướng Đông - Tây và Bắc - Nam; tăng cường liên kết giữa các tiểu vùng trong tỉnh, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, trọng tâm các dự án trọng điểm có tác động lan tỏa, thúc đẩy phát triển; tăng cường liên kết với các tỉnh trong vùng và quốc tế.
- Phát triển hài hòa, toàn diện, tổng thể, bao trùm các lĩnh vực văn hoá, xã hội, gắn với bảo tồn giá trị di sản, văn hóa, lịch sử; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giảm nghèo bền vững. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; xây dựng đường biên giới ổn định, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển với nước bạn Lào; chủ động hội nhập quốc tế.