Lệ phí đăng ký biến động không cấp đổi Giấy chứng nhận mới tại Huế là bao nhiêu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế
Nội dung chính
Lệ phí đăng ký biến động không cấp đổi Giấy chứng nhận mới tại Huế là bao nhiêu?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND thành phố Huế có hiệu lực từ 20/12/2024 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 15/2025/NQ-HĐND thành phố Huế có hiệu lực từ ngày 26/07/2025 quy định mức lệ phí đăng ký biến động không cấp đổi Giấy chứng nhận mới tại Huế cụ thể như sau:
Dưới đây là bảng lệ phí đăng ký biến động không cấp đổi Giấy chứng nhận tương ứng với các trường hợp cụ thể áp dụng trên địa bàn thành phố Huế:
STT | Nội dung | Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức |
I | Nộp hồ sơ tại cấp xã hoặc cấp tỉnh hoặc các điểm giao dịch Bưu chính công ích hoặc nộp theo hình thức trực tuyến | ||
| Lệ phí đăng ký biến động không cấp đổi Giấy chứng nhận | ||
a) | Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất | ||
Đất | 440.000 | 980.000 | |
Tài sản | 540.000 | 980.000 | |
Đất + tài sản | 670.000 | 1.270.000 | |
b) | Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất | ||
Đất | 190.000 | 210.000 | |
Tài sản | 210.000 | 210.000 | |
Đất + tài sản | 250.000 | 250.000 | |
c) | Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật | ||
Đất | 440.000 | 980.000 | |
Tài sản | 540.000 | 980.000 | |
Đất + tài sản | 670.000 | 1.270.000 | |
d) | Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên | ||
Đất | 390.000 | 950.000 | |
Tài sản | 490.000 | 940.000 | |
Đất + tài sản | 590.000 | 1.220.000 | |
đ) | Chuyển mục đích sử dụng đất |
|
|
Đất | 440.000 | 990.000 | |
e) | Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất | ||
Đất | 440.000 | 980.000 | |
Tài sản | 540.000 | 980.000 | |
Đất + tài sản | 670.000 | 1.270.000 | |
g) | Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp | ||
Đất | 390.000 | 940.000 | |
Tài sản | 490.000 | 940.000 | |
Đất + tài sản | 600.000 | 1.210.000 | |
h) | Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề | ||
Đất | 440.000 | 950.000 | |
i) | Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất | ||
Đất | 410.000 | 950.000 | |
Tài sản | 500.000 | 940.000 | |
Đất + tài sản | 620.000 | 1.220.000 | |
k) | Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định đất | ||
Đất | 440.000 | 1.030.000 | |
l) | Thay đổi thời hạn sử dụng đất | ||
Đất | 440.000 | 1.030.000 |
Lệ phí đăng ký biến động không cấp đổi Giấy chứng nhận mới tại Huế là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Không đăng ký biến động khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 16. Không đăng ký đất đai
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.
Dẫn chiếu đến điểm a khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
[...]
Như vậy, nếu không đăng ký biến động khi thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phạt vi phạm hành chính người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất cụ thể:
- Đối với cá nhân: bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
- Đối với tổ chức: bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (do mức phạt gấp 02 lần cá nhân theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP).
Ngoài phạt vi phạm hành chính, người vi phạm còn bị buộc thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định pháp luật.
Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là gì?
Căn cứ Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
- Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định Luật Đất đai 2024.
- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.