Khung giá cho thuê nhà ở xã hội xây dựng không bằng vốn đầu tư công tại Đắk Lắk

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội xây dựng không bằng vốn đầu tư công tại Đắk Lắk?

Nội dung chính

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội xây dựng không bằng vốn đầu tư công tại Đắk Lắk 

    Ngày 15/01/2025, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định 04/2025/QĐ-UBND Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

    Theo đó, Điều 1 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

    Quyết định này quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Làm cơ sở để chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở và bên thuê nhà ở;

    - Làm cơ sở để cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở và bên thuê nhà ở.

    Đồng thời, Điều 2 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định đối tượng áp dụng bao gồm: 

    - Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
    không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và cá nhân tự đầu tư
    xây dựng nhà ở xã hội cho thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

    - Các đối tượng thuộc trường hợp được thuê nhà ở xã hội theo quy định
    của Luật Nhà ở.

    - Chủ sở hữu nhà ở xã hội, Ban quản trị nhà ở xã hội, đơn vị quản lý vận
    hành nhà ở xã hội.

    - Cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh
    vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội xây dựng không bằng vốn đầu tư công tại Đắk Lắk (hình từ internet)

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội xây dựng không bằng vốn đầu tư công tại Đắk Lắk (hình từ internet)

    Khung giá cho thuê tối thiểu và khung giá cho thuê tối đa nhà ở xã hội tỉnh Đắk Lắk 

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk thì Khung giá cho thuê tối thiểu và khung giá cho thuê tối đa nhà ở xã hội tỉnh Đắk Lắk như sau: 

     

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk  được tính cho 01 (một) m2 sàn sử dụng nhà ở (diện tích sử dụng căn hộ) trong 01 tháng, bao gồm:

    - Chi phí đầu tư xây dựng công trình, lợi nhuận định mức, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng, chi phí hợp lý khác; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành, kinh phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà. 

    Những đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

    Căn cứ quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì những đối tượng sau đây được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    182