08:20 - 10/01/2025

Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền từ 15/02/2025?

Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền từ 15/02/2025?

Nội dung chính

    Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền từ 15/02/2025?

    Ngày 30/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 174/2024/NĐ-CP về việc quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực thi hành từ 15/02/2025.

    Trong đó, khoản 2 Điều 16 Nghị định 174/2024/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt đối với trường hợp không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định như sau:

    Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cung cấp sản phẩm bảo hiểm
    ...
    2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài vi phạm một trong các hành vi sau:
    a) Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm các tài liệu trong quá trình giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật, quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15;
    b) Không giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật, quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15;
    c) Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15;
    d) Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm, quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15.
    ...

    Căn cứ quy định này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định có thể bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

    Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền từ 15/02/2025?

    Không cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền từ 15/02/2025? (Hình từ Internet)

    Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bao gồm những gì? Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

    Đồng thời, theo quy định tại Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có những quyền và nghĩa vụ như sau:

    (1) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có các quyền sau đây:

    - Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

    - Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;

    - Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

    - Từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

    - Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    - Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra;

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:

    - Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

    - Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

    - Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

    - Cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;

    - Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

    - Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

    - Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

    - Lưu trữ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

    - Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;

    - Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Hữu Hòa
    saved-content
    unsaved-content
    124