Không có bằng lái có được mua xe máy không? Lái xe khi không có bằng lái phạt bao nhiêu tiền?
Nội dung chính
Không có bằng lái có được mua xe máy không?
Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về giấy tờ của chủ xe như sau:
1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Theo quy định trên, chủ xe là cá nhân Việt Nam chỉ cần xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu để làm hồ sơ đăng ký xe, biển số xe.
Vậy, khi mua xe cho con bạn,bằng lái không phải một trong những nội dung cần xuất trình của chủ xe. Do đó, việc không có bằng lái không ảnh hưởng đến việc mua xe.
Hình từ Internet
Lái xe khi không có bằng lái phạt bao nhiêu tiền?
Khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm hành chính với hành vi điều khiển xe máy không có Giấy phép lái xe như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
Theo quy định trên, với hành vi điều khiển xe máy mà không có bằng lái xe có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Quy định về lệ phí cấp mới giấy phép lái xe?
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch; lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định về lệ phí cấp mới giấy phép lái xe như sau:
Số TT | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a | Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 200.000 |
b | Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 50.000 |
c | Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời | Lần/phương tiện | 70.000 |
d | Đóng lại số khung, số máy | Lần/phương tiện | 50.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép lái xe | ||
| Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) | Lần | 135.000 |
3 | Phí sát hạch lái xe |
|
|
a | Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): | ||
| - Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành | Lần Lần | 40.000 50.000 |
b | Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): | ||
| - Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành trong hình - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng | Lần Lần Lần | 90.000 300.000 60.000 |
Vậy, lệ phí cấp mới giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần cấp.
Trân trọng!