Hướng dẫn Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

Hướng dẫn Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân? Xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ không?

Nội dung chính

    Hướng dẫn Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

    Căn cứ Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Trình tự, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất được thực hiện như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Tại địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương).

    Tại địa phương chưa tổ chức bộ phận một cửa: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nơi chưa có Chi nhánh).

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Bước 3: Giải quyết hồ sơ

    UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp và chưa bị thu hồi đất, sau đó chuyển hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai.

    Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, xác nhận lại thời hạn tiếp tục sử dụng đất theo quy định và ghi vào Giấy chứng nhận đã cấp; đồng thời chỉnh lý, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

    Bước 4: Trả kết quả

    Thời gian giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Lưu ý: Thời gian này không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai (nếu có) và thời gian trưng cầu giám định (nếu cần).

    Trên đây là Hướng dẫn Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

    Hướng dẫn Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

    Hướng dẫn Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (Hình từ Internet)

    Xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Điều 65. Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất
    Người sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 và khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
    1. Người sử dụng đất nộp văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giấy chứng nhận đã cấp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
    Trường hợp người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
    2. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
    3. Thời hạn thực hiện thủ tục quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm việc.

    Như vậy, theo quy định trên, khi người sử dụng đất đề nghị xác nhận thời hạn tiếp tục sử dụng, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai. Trường hợp có nhu cầu, Sổ đỏ sẽ được cấp mới cho người sử dụng đất.

    Tóm lại, xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ khi người sử dụng đất có nhu cầu.

    Đất nuôi trồng thủy sản có thuộc nhóm đất nông nghiệp hay không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024:

    Điều 9. Phân loại đất
    ...
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.

    Cùng với đó căn cứ vào khoản 4 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    ...

    4. Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    ...

    Theo đó, đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp. Cụ thể, đây là loại đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng các loài thủy sản. Loại đất này là một trong những thành phần quan trọng của nhóm đất nông nghiệp, cùng với đất trồng cây, đất lâm nghiệp, đất chăn nuôi, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    30