Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN. Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?

Nội dung chính

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện theo Mẫu 04/TK-SDDPNN theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Lưu ý, Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN Tải về

Có thể tham khảo hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN chi tiết như sau:

Phần I: Phần người nộp thuế tự khai

[1]: Ghi năm tính thuế;

[2], [3]: Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi sô nếu là kê khai bổ sung;

[4]: Tên người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho;

[5]: Ngày tháng năm sinh của người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho;

[6]: Ghi mã số thuế của người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này;

[7], [8], [9], [10], [11], [12]: Khai thông tin cá nhân của người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho;

[13], [14], [15]: Khai thông tin của đại lý thuế (nếu có);

[16]: Khai thông tin người sử dụng đất;

[17]: Ghi chi tiết thông tin địa chỉ thửa đất;

[18]: Tích vào ô trống nếu người nộp thuế chỉ có một thửa đất trên địa bàn một tỉnh/thành phố;

[19]: Ghi nơi nộp hồ sơ kê khai tổng hợp nếu thuộc trường hợp phải kê khai tổng hợp theo năm;

[20]: Ghi thông tin được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu là đã được cấp giấy chứng nhận);

[21]: Ghi diện tích thửa đất sử dụng đúng mục đích/sai mục đích/chưa sử dụng/đất lấn chiếm theo thực tế hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác định;

[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khai thông tin tại mục này;

[23]: Thời điểm sử dụng đất theo thực tế hoặc từ thời gian được cấp giấy chứng nhận;

[24]: Thời điểm thay đổi thông tin;

[25]: Khai thông tin nếu là nhà chung cư, nhà nhiều tầng nhiều hộ ở;

[25.1]: Loại nhà. Ví dụ: Chung cư;

[25.2]: Diện tích;

[25.3]: Hệ số phân bổ = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

[26]: Khai thông tin thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế (nếu có).

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng:

Phần này do cơ quan có thẩm quyền khai để cơ quan thuế để xác định số tiền thuế phải nộp. Người nộp thuế không kê khai vào phần này.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04 TK SDDPNN (Hình từ Internet)

Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau

(1) Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

(2) Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

- Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

- Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

(3) Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu 2025 bao lâu?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Như vậy, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
saved-content
unsaved-content
60