Hướng dẫn cách tra cứu thửa đất online mới nhất 2024
Nội dung chính
Hướng dẫn cách tra cứu thửa đất online mới nhất 2024
Cách 1: Tra cứu thửa đất online mới nhất 2024 bằng trang web của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các tỉnh, thành phố như sau
Bước 1: Truy cập trang thông tin tra cứu thửa đất online của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố chẳng hạn như:
Hà Nội: https://quyhoach.hanoi.vn/ hoặc https://qhkhsdd.hanoi.gov.vn/
TP.HCM: https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
Đà Nẵng: https://ttdd.tnmt.danang.gov.vn/
Bình Dương: http://qhkhsdd.binhduong.gov.vn/ hoặc https://quyhoachxaydung.binhduong.gov.vn/
Bình Thuận: http://tracuugcn.stnmt.binhthuan.gov.vn/
Long An: https://datdai.longan.gov.vn/
...
Bước 2: Điền thông tin thửa đất cần tra cứu
Nhấp chọn vào biểu tượng kính lúp
Điền thông tin của thửa đất theo số tờ/thửa
Ví dụ thông tin điền theo số tờ/thửa như sau:
Điền thông tin của thửa đất theo tọa độ
Ví dụ tọa độ X và tọa độ Y như sau:
Nhấn chọn tìm kiếm, sau đó đợi hiển thị kết quả thửa đất
Hoặc có thể tra cứu thủ công bằng cách nhấp chọn vị trí trên bản đồ
Bước 3: Nhận kết quả hiển thị thông tin thửa đất
Kết quả thông tin thửa đất bao gồm những nội dung sau:
- Thông tin vị trí thửa đất: Tỉnh/Thành, Quận/Huyện, Phường/Xã
- Diện tích thửa đất
- Số hiệu tờ bản đồ
- Số thứ tự thửa
- Thông tin quy hoạch ví dụ như sau:
Hoặc có thể xem kết quả hiển thị tóm tắt nội dung ngay khi di chuyển chuột vào thửa đất
Cách 2: Tra cứu thông qua ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố
Bước 1: Tải ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố như: Ứng dụng ILand của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Bước 2: Đăng nhập vào ứng dụng
Bước 3: Chọn khu vực hành chính của thửa đất
Bước 4: Chọn khu vực Huyện/Xã
Bước 5: Tìm kiếm số tờ và số thửa của thửa đất ví dụ
Bước 6: Click vào biểu tưởng chữ i để xem them thông tin chi tiết
Hoặc có thể tra cứu thủ công bằng cách nhấp chọn vị trí trên bản đồ
Như vậy, tra cứu thửa đất online có thể tham khảo theo hướng dẫn trên.
Sơ đồ thửa đất được thể hiện như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:
- Thông tin về số thứ tự thửa đất, diện tích, hình thể thửa đất, tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh thửa.
- Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam.
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới.
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất sử dụng riêng của một người và phần diện tích đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó.
Bên cạnh đó, theo điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định những trường hợp sau không thể hiện sơ đồ thửa đất gồm:
- Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp.
- Giấy chứng nhận cấp cho công ty nông, lâm nghiệp, trừ trường hợp thửa đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của công ty.
- Giấy chứng nhận cấp cho toàn bộ diện tích đất để thực hiện dự án bất động sản.
- Đối tượng địa lý hình tuyến.
Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”.
Như vậy, sơ đồ thửa đất được thể hiện như những quy định trên.
Nguyên tắc tách thửa đất được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định tách thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện sau:
- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Việc tách thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.
Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
Ngoài các nguyên tắc và điều kiện tách thửa đất còn phải đảm bảo các điều kiện tại khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 như sau:
- Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của UBND cấp tỉnh;
Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
- Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.
Đồng thời UBND cấp tỉnh căn cứ những quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất.
Như vậy, nguyên tắc và điều kiện tách thửa đất được quy định như trên.