Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân theo Thông tư 16 2025 TT BNNMT

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân theo Thông tư 16 2025 TT BNNMT. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng đối với cá nhân

Nội dung chính

    Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân theo Thông tư 16 2025 TT BNNMT

    Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân gồm các tài liệu sau:

    - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 02 Mẫu giấy chuyển mục đích sử dụng rừng Tải về

    - Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định 156/2018/NĐ-CP.

    - Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

    - Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.

    Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng)

    Báo cáo thuyết minh được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1:5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1:10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.

    Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân theo Thông tư 16 2025 TT BNNMT

    Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân theo Thông tư 16 2025 TT BNNMT (Hình từ Internet)

    Thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng đối với cá nhân

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng đối với cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP, cụ thể quy trình như sau:

    - Cá nhân có dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;

    - Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;

    - Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; trường hợp quyết định không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

    Nguyên tắc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT, nguyên tắc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác quy định như sau:

    - Diện tích trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật Lâm nghiệp 2017. Diện tích trồng rừng thay thế phải đảm bảo không thấp hơn diện tích rừng trồng thay thế được xác định trong văn bản chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Thực hiện trồng rừng thay thế tại địa phương có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Chỉ đề xuất trồng rừng thay thế sang địa phương khác khi địa phương có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác không còn quỹ đất hoặc còn quỹ đất nhưng điều kiện lập địa không phù hợp để trồng rừng.

    - Trong thời gian 12 tháng kể từ thời điểm chủ dự án hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế và giao chủ đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế.

    - Rừng trồng từ tiền trồng rừng thay thế sau nghiệm thu hoàn thành được quản lý theo Quy chế quản lý rừng.

    Quy định chung về đất trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT, đất trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác quy định như sau:

    - Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là tỉnh) tự bố trí được quỹ đất để trồng rừng thay thế:

    + Thực hiện trồng rừng trên đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;

    + Trồng rừng trên đất quy hoạch cho rừng sản xuất giao cho chủ rừng là doanh nghiệp nhà nước, chủ rừng được quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp 2017

    + Hỗ trợ trồng rừng sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi) trên đất quy hoạch cho rừng sản xuất giao hộ gia đình, cá nhân.

    - Đối với các tỉnh tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế từ địa phương khác không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế thì thực hiện trồng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

    Trên đây là nội dung "Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân theo Thông tư 16 2025 TT BNNMT"

    saved-content
    unsaved-content
    1