Hồ sơ thi bằng lái xe A1 từ ngày 01/6/2024 có những giấy tờ gì? Khi thi cấp bằng lái xe hạng A1 người thi không được mắc các bệnh nào?

Bằng lái xe A1 được cấp cho những ai? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 từ ngày 01/6/2024 gồm giấy tờ gì? Người thi cấp bằng lái xe hạng A1 không được mắc các bệnh nào?

Nội dung chính

    Bằng lái xe A1 được cấp cho những ai? Thời hạn bằng lái xe A1 là bao lâu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định phân hạng giấy phép lái xe:

    Phân hạng giấy phép lái xe
    1. Hạng A1 cấp cho:
    a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
    b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
    ...

    Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe:

    Thời hạn của giấy phép lái xe
    1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
    2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
    3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
    4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
    5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

    Theo quy định trên, bằng lái xe A1 không có thời hạn và được cấp cho các đối tượng sau:

    - Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

    - Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

    Hồ sơ thi bằng lái xe A1 từ ngày 01/6/2024 có những giấy tờ gì? Khi thi cấp bằng lái xe hạng A1 người thi không được mắc các bệnh nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thi bằng lái xe A1 từ ngày 01/6/2024 gồm giấy tờ gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

    Hồ sơ của người học lái xe
    1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
    a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
    c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
    2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
    a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
    c) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
    ...

    Như vậy, thành phần hồ sơ thi bằng lái xe A1 gồm giấy tờ dưới đây:

    - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

    - Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ nếu người học lái xe là người nước ngoài.

    - Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

    Người thi cấp bằng lái xe hạng A1 không được mắc các bệnh nào?

    Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người thi cấp bằng lái xe hạng A1 cần đảm bảo không được mắc các bệnh dưới đây:

    (1) Tâm thần

    - Đang rối loạn tâm thần cấp.

    - Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

    (2) Thần kinh

    - Liệt vận động từ hai chi trở lên.

    (3) Mắt

    - Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

    - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

    - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

    (4) Cơ - xương - khớp

    - Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

    (5) Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần

    - Sử dụng các chất ma túy.

    - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

    20