Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm những gì? Thực hiện công tác bảo dưỡng công trình đường sắt quốc gia được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm những gì?

    Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm những gì? được quy định tại Điều 6 Thông tư 06/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 6. Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bảo trì công trình đường sắt
    1. Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt được lập cho từng loại công trình đường sắt, bảo đảm phù hợp với phạm vi quản lý và được cập nhật thường xuyên để phục vụ công tác bảo trì công trình đường sắt. Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình; hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt đường sắt; hồ sơ hoàn thành công trình (nếu có) và được quy định như sau:
    a) Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình:
    Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình được lập cho từng công trình trong đó thể hiện vị trí, phạm vi, quy mô; đặc tính kỹ thuật; thời gian xây dựng, sửa chữa; thời điểm kiểm tra và tình trạng kỹ thuật hiện tại của công trình;
    Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình bao gồm các tài liệu quy định tại Quy trình bảo trì, bảng tổng hợp trạng thái kỹ thuật công trình theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt đường sắt được lập cho từng tuyến đường sắt trên địa giới hành chính theo phân cấp quản lý của tỉnh, thành phố, bảo đảm đồng bộ với hồ sơ mốc giới đất dành cho đường sắt theo quy định của Chính phủ về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt. Nội dung hồ sơ thể hiện thông tin chủ yếu gồm: phạm vi xây dựng công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình và phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
    c) Hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
    d) Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình, hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt đường sắt được cập nhật trong khoảng thời gian không quá 90 ngày kể từ khi hoàn thành bảo trì công trình hoặc phát sinh thay đổi trong thực tế.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình; hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt đường sắt; hồ sơ hoàn thành công trình (nếu có).

    Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm những gì?

    Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Thực hiện công tác bảo dưỡng công trình đường sắt quốc gia được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 06/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 12. Thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt
    1. Căn cứ kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt và dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng giao, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường sắt.
    2. Thực hiện công tác bảo dưỡng công trình đường sắt
    a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia được thực hiện đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt;
    b) Khi thực hiện bảo dưỡng công trình đường sắt theo phương thức đặt hàng, việc lập, thẩm định, ban hành văn bản định giá dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện như sau:
    Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia tổ chức lập phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trình Bộ Xây dựng, đồng thời gửi Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 15 tháng 01 hằng năm;
    Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thẩm định phương án giá dịch vụ sự nghiệp công và tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng trước ngày 05 tháng 02 hằng năm. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Xây dựng phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ sự nghiệp công và tổng hợp gửi Bộ Tài chính định giá tối đa;
    Cục Đường sắt Việt Nam ban hành văn bản định giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật về giá.
    [...]

    Theo đó, thực hiện công tác bảo dưỡng công trình đường sắt quốc gia được quy định như sau:

    - Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia được thực hiện đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt;

    - Khi thực hiện bảo dưỡng công trình đường sắt theo phương thức đặt hàng, việc lập, thẩm định, ban hành văn bản định giá dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện như sau:

    Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia tổ chức lập phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trình Bộ Xây dựng, đồng thời gửi Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 15 tháng 01 hằng năm;

    Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thẩm định phương án giá dịch vụ sự nghiệp công và tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng trước ngày 05 tháng 02 hằng năm. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Xây dựng phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ sự nghiệp công và tổng hợp gửi Bộ Tài chính định giá tối đa;

    Cục Đường sắt Việt Nam ban hành văn bản định giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật về giá.

    Các chủ thể có trách nhiệm trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt các chủ thể nào?

    Theo quy định tại Điều 51 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 51. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
    1. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt bao gồm:
    a) Bảo đảm an toàn về người, phương tiện, tài sản của tổ chức, cá nhân khi tham gia giao thông vận tải đường sắt;
    b) Bảo đảm điều hành tập trung, thống nhất hoạt động giao thông vận tải trên đường sắt;
    c) Phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống hành vi phá hoại công trình đường sắt và các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;
    d) Các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông đường sắt.
    2. Hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường sắt phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý theo quy định pháp luật.
    3. Các chủ thể có trách nhiệm trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt:
    a) Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải đường sắt;
    b) Lực lượng Công an, chính quyền địa phương các cấp có đường sắt đi qua;
    c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan.

    Như vậy, các chủ thể có trách nhiệm trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt gồm:

    - Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải đường sắt;

    - Lực lượng Công an, chính quyền địa phương các cấp có đường sắt đi qua;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1