Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ gì? Đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt có được miễn, giảm tiền sử dụng đất không?

Nội dung chính

    Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ nào?

    Theo Điều 24 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt như sau:

    Điều 24. Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt
    Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm:
    1. Hồ sơ quy hoạch tuyến, ga đường sắt theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    2. Hồ sơ địa chính quản lý đất đai của địa phương nơi có đường sắt đi qua theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định này.
    3. Hồ sơ mốc giới đất dành cho đường sắt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai.
    4. Hồ sơ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong khu vực đất dành cho đường sắt; quyết định giao đất thực hiện xây dựng công trình đường sắt của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp xây dựng mới công trình đường sắt.
    5. Các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Theo đó, hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm có những loại hồ sơ sau đây:

    - Hồ sơ quy hoạch tuyến, ga đường sắt theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Hồ sơ địa chính quản lý đất đai của địa phương nơi có đường sắt đi qua theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2018/NĐ-CP.

    - Hồ sơ mốc giới đất dành cho đường sắt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Hồ sơ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong khu vực đất dành cho đường sắt; quyết định giao đất thực hiện xây dựng công trình đường sắt của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp xây dựng mới công trình đường sắt.

    - Các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ nào?

    Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ nào? (Hình từ Internet)

    Đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt có được miễn, giảm tiền sử dụng đất không?

    Căn cứ tại điểm e khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024, quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

    Điều 157. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
    1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
    b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 của Luật này đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
    c) Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;
    d) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 của Luật này;
    đ) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;
    e) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt;

    Như vậy, theo quy định trên, đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

    Yêu cầu chung đối với đường sắt tốc độ cao bao gồm những yêu cầu gì?

    Theo Điều 78 Luật Đường sắt 2017, một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 10 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 yêu cầu chung đối với đường sắt tốc độ cao như sau:

    - Kết nối hiệu quả các đô thị lớn, trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm và phương thức vận tải khác.

    - Bảo đảm đồng bộ, hiện đại, an toàn, phòng, chống thiên tai và bảo vệ môi trường.

    - Phải được nghiên cứu tổng thể toàn tuyến và tổ chức xây dựng theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động vốn.

    - Công trình và phương tiện, thiết bị đường sắt tốc độ cao phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm đồng bộ, an toàn, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn.

    - Phải duy trì hệ thống quản lý đủ khả năng kiểm tra và giám sát khai thác chạy tàu an toàn.

    - Đất dành cho đường sắt tốc độ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được cắm mốc theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn để quản lý, chuẩn bị đầu tư xây dựng.

    - Hành lang an toàn của đường sắt tốc độ cao phải được bảo vệ nghiêm ngặt, tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép.

    - Phải bảo đảm thuận tiện cho hành khách và bảo đảm tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật.

    - Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ phù hợp với kế hoạch xây dựng và đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, khai thác.

    saved-content
    unsaved-content
    1