Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo tổ chức tôn giáo trực thuộc tỉnh Nghệ An từ 09/11/2024

Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tỉnh Nghệ An Quyết định 40/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An.

Nội dung chính

    Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tỉnh Nghệ An

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An, quy định hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tỉnh Nghệ An như sau:

    (1) Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

    - Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thành phố Vinh: Không quá 5.000 m2 đất (năm nghìn mét vuông).

    - Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại các thị xã: Không quá 6.000 m2 đất (sáu nghìn mét vuông).

    - Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại các huyện: Không quá 7.000 m2 đất (bảy nghìn mét vuông).

    (2) Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có nhu cầu sử dụng đất đồng thời nằm trên địa giới hành chính của huyện và thành phố hoặc thị xã thì hạn mức giao đất được xác định theo địa bàn có hạn mức giao đất lớn hơn.

    Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tỉnh Nghệ An

    Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tỉnh Nghệ An (Hình từ Internet) 

    Đất tôn giáo được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có thời hạn sử dụng bao lâu?

    Căn cứ khoản 8 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Đất tôn giáo
    1. Đất tôn giáo bao gồm đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và công trình tôn giáo hợp pháp khác.
    2. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
    ...

    Như vậy, đất tôn giáo được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất được sử dụng ổn định lâu dài.

    Đất tôn giáo thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Theo đó, đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Cạnh đó, để xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024 sau đây:

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024;

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024.

    Quyết định 40/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An có hiệu lực từ 09/11/2024

    17