Giấy phép cho thuê lại lao động được quy định bao gồn những nội dung thế nào?
Nội dung chính
Giấy phép cho thuê lại lao động được quy định bao gồn những nội dung thế nào?
Theo Khoản 2 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/02/2021) thì nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Dẫn chiếu đến Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III - ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì giấy phép lao động có những nội dung sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Mã số giấy phép: ...(2)…/…(3)…/…(4)…
Cấp lần đầu: ngày... tháng... năm ...(5)
Thay đổi lần thứ: …., ngày.... tháng... năm...
(………….(6)………..)
1. Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ...(7).......................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...(8)...............................................
2. Mã số doanh nghiệp: ...(9) ............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Điện thoại: .................................................. Fax: ........................ Email: ..........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ tên: ................................................. Giới tính: ................. Sinh ngày: ..........................
Chức danh: ....................................................................(10)..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................................................
Ngày cấp: ............................................................... Nơi cấp: ...........................................
5. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ...tháng ...năm ... và có thời hạn là....tháng (11)./.
| CHỦ TỊCH (12) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành giấy phép.
(2) Số thứ tự giấy phép.
(3) Năm ban hành.
(4) Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 12/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(5) Ngày, tháng, năm của giấy phép được cấp lần đầu, trường hợp giấy phép đã được cấp theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013. Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì viết ngày tháng năm của giấy phép đã được cấp.
(6) Ghi: gia hạn hoặc cấp lại theo một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 hoặc khoản 1 Điều 27 Nghị định này. Ví dụ: gia hạn giấy phép hoặc cấp lại giấy phép do thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
(7) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(8) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(9) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(10) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(11) Trường hợp cấp lại giấy phép cho thuê lại lao động mà thời hạn cấp lại có ngày lẻ không trọn tháng thì ghi rõ số tháng, số ngày.
(12) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.