Giá đất Gò Vấp bao nhiêu 1m2 theo bảng giá đất mới nhất năm 2024 tại Quyết định 79/2024

UBND Thành phố Hồ Chí Minh vừa ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND thành phố về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của UBND TP về bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM

Nội dung chính

    Giá đất Gò Vấp bao nhiêu 1m2 theo bảng giá đất mới nhất năm 2024

    Ngày 21/10/2024, UBND TP.HCM vừa ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10.

    Giá đất Gò Vấp đã được đề xuất điều chỉnh với mức giá chi tiết cho từng tuyến đường như sau, tính theo mét vuông (m²), cụ thể một vài tuyến đường như sau:

    Đường An Hội - Toàn bộ tuyến đường: 44.2 triệu đồng/m².

    Đường An Nhơn - Toàn bộ tuyến đường: 51.8 triệu đồng/m².

    Nguyễn Văn Khối - Đoạn từ Phạm Văn Chiêu đến Lê Văn Thọ: 66.4 triệu đồng/m².

    Dương Quảng Hàm - Toàn bộ tuyến đường: 69.7 triệu đồng/m².

    Hoàng Hoa Thám - Toàn bộ tuyến đường: 64.8 triệu đồng/m².

    Hoàng Minh Giám - Đoạn từ giáp ranh quận Phú Nhuận đến Nguyễn Kiệm: 106.6 triệu đồng/m².

    Lê Đức Thọ - Đoạn từ Phan Văn Trị đến Nguyễn Oanh: 101.3 triệu đồng/m².

    Nguyễn Kiệm - Toàn bộ tuyến đường: 106.6 triệu đồng/m².

    Nguyễn Oanh - Đoạn từ Ngã Sáu đến Phan Văn Trị: 108.9 triệu đồng/m².

    Nguyễn Văn Lượng - Đoạn từ Thống Nhất đến Nguyễn Oanh: 97.5 triệu đồng/m².

    Quang Trung - Đoạn từ Ngã Sáu Gò Vấp đến Lê Văn Thọ: 133.6 triệu đồng/m².

    Phạm Văn Đồng - Toàn bộ tuyến đường: 122.5 triệu đồng/m².

    Nhìn chung, giá đất tại các đường chính như Quang Trung và Nguyễn Oanh có giá cao hơn, do vị trí đắc địa, thuận lợi cho giao thông và thương mại. Các đường nhỏ hoặc ít sầm uất hơn như An Hội và An Nhơn có giá thấp hơn.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT GÒ VẤP TRỰC TUYẾN

    Tải bảng giá đất Gò Vấp mới nhất tại đây.

    Giá đất Gò Vấp bao nhiêu 1m2 theo bảng giá đất mới nhất năm 2024 tại Quyết định 79/2024Giá đất Gò Vấp bao nhiêu 1m2 theo bảng giá đất mới nhất năm 2024 tại Quyết định 79/2024 (Ảnh từ Internet)

    Bảng giá đất quận Gò Vấp năm 2024 áp dụng cho trường hợp nào?

    Tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM thì bảng giá đất quận Gò Vấp năm 2024 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Thẩm định phương án giá đất quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 14 Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT thì thẩm định phương án giá đất

    (1) Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất theo các nội dung sau:

    - Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất;

    - Thẩm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất; thẩm định việc áp dụng phương pháp định giá đất trong phương án hệ số Điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

    - Thẩm định sự phù hợp của các thông tin thu thập được về thửa đất khảo sát; của phương án giá đất đề xuất so với giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai.

    (2) Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để thực hiện việc xác định giá đất của thửa đất cần định giá (nếu có) có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng về phương án giá đất và kết quả xác định giá đất khi được yêu cầu.

    (3) Căn cứ Biên bản cuộc họp thẩm định, Chủ tịch Hội đồng ký hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất ký thừa ủy quyền văn bản thẩm định phương án giá đất theo hình thức thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    (4) Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định phương án giá đất tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.

    (5) Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất (nếu có) chịu trách nhiệm chuẩn bị các nội dung theo phân công để đề xuất, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất.

    (Giá đất Gò Vấp theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM chính thức áp dụng từ 31/10/2024 đến 31/12/2025)

    90