File word 10 mẫu giấy phép xây dựng mới nhất năm 2026
Nội dung chính
File word 10 mẫu giấy phép xây dựng mới nhất năm 2026? Tổng hợp mẫu giấy phép xây dựng theo Nghị định 175
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình (khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014)
Các mẫu giấy phép xây dựng mới nhất được sử dụng hiện nay được ban hành tại Phụ lục II kèm Nghị định 175/2024/NĐ-CP, gồm có tổng cộng 10 mẫu, tương ứng với các loại công trình, các trường hợp cấp phép khác nhau.
Dưới đây là 10 mẫu giấy phép xây dựng 2026 kèm file word tải về từng mẫu
Số thứ tự mẫu | Tên mẫu giấy phép xây dựng | File word tải về |
Mẫu số 03 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến) | |
Mẫu số 04 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm) | |
Mẫu số 05 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến) | |
Mẫu số 06 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) | |
Mẫu số 07 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến) | |
Mẫu số 08 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) | |
Mẫu số 09 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) | |
Mẫu số 10 | Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình | |
Mẫu số 11 | Giấy phép di dời công trình | |
Mẫu số 12 | Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
Trong giấy phép xây dựng gồm có những nội dung chủ yếu sau:
- Tên công trình thuộc dự án.
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Cốt xây dựng công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
(Điều 90 Luật Xây dựng 2014)

File word 10 mẫu giấy phép xây dựng mới nhất năm 2026 (Hình từ Internet)
Các trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Căn cứ điểm h,i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và Điều 56, 57 Luật Đường sắt 2025 quy định 3 trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ năm 2026 như sau:
(1) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(2) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
(3) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
Quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Luật Xây dựng
Căn cứ tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và được sửa đổi bởi điểm d, i khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cụ thể như sau:
(1) Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
(2) Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 và phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
(3) Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
Trên đây là nội dung cho "File word 10 mẫu giấy phép xây dựng mới nhất năm 2026? Tổng hợp mẫu giấy phép xây dựng theo Nghị định 175"
