File Quyết định 1330 QĐ BYT 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khám chữa bệnh
Nội dung chính
File Quyết định 1330 QĐ BYT 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khám chữa bệnh
Ngày 18 tháng 4 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 1330/QĐ-BYT năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
>>> Tải File Quyết định 1330 QĐ BYT 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khám chữa bệnh: Tải về
Theo đó, Quyết định 1330/QĐ-BYT năm 2025 ban hành kèm theo bốn thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
(1) Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
(2) Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bênh.
(3) Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
(4) Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS.
>>> Xem chi tiết bốn thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khám chữa bệnh.
File Quyết định 1330 QĐ BYT 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khám chữa bệnh (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế 2024 như sau:
Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
1. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế như sau:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, hộ gia đình đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;
b) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này do người sử dụng lao động lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế thuộc đối tượng quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 12 của Luật này tự nộp, hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm a khoản này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được xác định thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế;
c) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 12 của Luật này do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hộ gia đình, trừ đối tượng thuộc danh sách quy định tại điểm d và điểm đ khoản này;
d) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành khác quản lý quy định tại điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này do các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập;
đ) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý quy định tại các điểm a, c, e và h khoản 1, các điểm a, b, c, d, l và n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này và danh sách của đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 12 của Luật này do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an lập.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế và thông báo hoặc giao thẻ cho cơ quan, tổ chức quản lý, lập danh sách đối tượng.
3. Chính phủ quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế bằng bản giấy và bằng bản điện tử.
Theo đó, hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế bao gồm:
(1) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, hộ gia đình đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;
(2) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng theo quy định do người sử dụng lao động lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế thuộc đối tượng quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 tự nộp, hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm a khoản này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được xác định thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế;
(3) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hộ gia đình, trừ đối tượng thuộc danh sách quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 17 Luật Bảo hiểm y tế 2008;
(4) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành khác quản lý quy định tại điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 do các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập;
(5) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý quy định tại các điểm a, c, e và h khoản 1, các điểm a, b, c, d, l và n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 và danh sách của đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an lập.
Quyết định 1330/QĐ-BYT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
Luật Bảo hiểm y tế 2024 có hiệu từ ngày 01/7/2025.