File nghị định 135 tuổi nghỉ hưu? Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135

File nghị định 135 tuổi nghỉ hưu? Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí?

Nội dung chính

    File nghị định 135 quy định về tuổi nghỉ hưu?

    Ngày 18/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu với người lao động.

    Trong đó, theo Điều 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

    - Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:

    + Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.

    + Người sử dụng lao động.

    + Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

    - Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

    Tải về file PDF NGHỊ ĐỊNH 135/2020/NĐ-CP

    File nghị định 135 tuổi nghỉ hưu? Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135?

    File nghị định 135 tuổi nghỉ hưu? Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135? (Hình từ Internet) 

    Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135?

    Căn cứ Điều 4, Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về Bảng tính tuổi nghỉ hưu như sau:

    (1) Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

    - Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

    - Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    2021

    60 tuổi 3 tháng

    2021

    55 tuổi 4 tháng

    2022

    60 tuổi 6 tháng

    2022

    55 tuổi 8 tháng

    2023

    60 tuổi 9 tháng

    2023

    56 tuổi

    2024

    61 tuổi

    2024

    56 tuổi 4 tháng

    2025

    61 tuổi 3 tháng

    2025

    56 tuổi 8 tháng

    2026

    61 tuổi 6 tháng

    2026

    57 tuổi

    2027

    61 tuổi 9 tháng

    2027

    57 tuổi 4 tháng

    Từ năm 2028 trở đi

    62 tuổi

    2028

    57 tuổi 8 tháng

     

     

    2029

    58 tuổi

     

     

    2030

    58 tuổi 4 tháng

     

     

    2031

    58 tuổi 8 tháng

     

     

    2032

    59 tuổi

     

     

    2033

    59 tuổi 4 tháng

     

     

    2034

    59 tuổi 8 tháng

     

     

    Từ năm 2035 trở đi

    60 tuổi

    Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

    (2) Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

    - Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

    + Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

    + Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    + Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

    + Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP từ đủ 15 năm trở lên.

    - Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

    2021

    55 tuổi 3 tháng

    2021

    50 tuổi 4 tháng

    2022

    55 tuổi 6 tháng

    2022

    50 tuổi 8 tháng

    2023

    55 tuổi 9 tháng

    2023

    51 tuổi

    2024

    56 tuổi

    2024

    51 tuổi 4 tháng

    2025

    56 tuổi 3 tháng

    2025

    51 tuổi 8 tháng

    2026

    56 tuổi 6 tháng

    2026

    52 tuổi

    2027

    56 tuổi 9 tháng

    2027

    52 tuổi 4 tháng

    Từ năm 2028 trở đi

    57 tuổi

    2028

    52 tuổi 8 tháng

     

     

    2029

    53 tuổi

     

     

    2030

    53 tuổi 4 tháng

     

     

    2031

    53 tuổi 8 tháng

     

     

    2032

    54 tuổi

     

     

    2033

    54 tuổi 4 tháng

     

     

    2034

    54 tuổi 8 tháng

     

     

    Từ năm 2035 trở đi

    55 tuổi

    Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

    Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí

    Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:

    - Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

    Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

    - Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

    - Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

    Chuyên viên pháp lý Phạm Thị Thu Hà
    34
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ