Dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện gì?

Nội dung chính

    Dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

    Điều 28. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán
    1. Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    a) Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Luật PPP;
    b) Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;
    c) Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
    ...

    Như vậy, dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

    - Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;

    - Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.

    Dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

    Trình tự đề xuất, thẩm định, phê duyệt dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán là gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về trình tự đề xuất, thẩm định, phê duyệt dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán cụ thể như sau:

    (1) Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án đến cơ quan có thẩm quyền theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;

    (2) Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư. Văn bản chấp thuận gồm các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 243/2025/NĐ-CP;

    (3) Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gồm: dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan, dự thảo hợp đồng, hồ sơ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư và gửi hồ sơ đề xuất dự án đến cơ quan có thẩm quyền.

    - Trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận thì nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro;

    (4) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    - Số lượng hồ sơ thẩm định được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 243/2025/NĐ-CP;

    (5) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án kèm theo dự thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 243/2025/NĐ-CP và Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định 243/2025/NĐ-CP;

    (6) Đối với dự án thuộc trường hợp chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nhà đầu tư lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gửi cơ quan có thẩm quyền kèm theo văn bản đề xuất thực hiện dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    - Trường hợp chấp thuận đề xuất của nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt, thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng mà không cần phải thực hiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 28 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP cụ thể như sau:

    Điều 13. Hồ sơ và thời gian quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
    1. Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
    a) Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
    b) Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư;
    c) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư,
    d) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
    đ) Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
    2. Thời gian phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
    a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: không quá 05 ngày làm việc;
    b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: không quá 03 ngày làm việc;
    c) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: không quá 02 ngày làm việc.

    Như vậy, hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm như sau:

    - Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;

    - Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư;

    - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư,

    - Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

    - Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.

    saved-content
    unsaved-content
    1